giường ngủ
/ˈbedsaɪd//ˈbedsaɪd/"Bedside" is a compound word, combining "bed" and "side". It first appeared in English around the 16th century, signifying the space immediately adjacent to a bed. The word's origin is simple: it describes the physical location next to a bed. This location has become significant, particularly in medical contexts, as it denotes the area where healthcare professionals attend to patients at their bedside.
Cô ấy để một chồng sách trên tủ đầu giường để đọc trước khi đi ngủ.
Bác sĩ khuyên bà nên đo lượng đường trong máu mỗi sáng tại giường.
Anh với lấy chiếc kính được đặt trên tủ đầu giường.
Cô thức dậy với cảm giác mất phương hướng và kiểm tra điện thoại trên đồng hồ báo thức cạnh giường.
Mẹ cô để lại một tờ giấy nhắn trên tủ đầu giường, nhắc nhở cô về cuộc hẹn với nha sĩ.
Anh ta cầm lấy chai nước từ rương đầu giường vì cảm thấy khát vào giữa đêm.
Cô cố gắng đi vào giấc ngủ, cầm đèn ngủ lên và điều chỉnh độ sáng sang mức thư giãn hơn.
Món tráng miệng sau bữa tối được phục vụ trong một khay pha lê tuyệt đẹp mà bà chủ nhà đặt trên kệ đầu giường.
Bà giữ một bức ảnh của người chồng quá cố trên kệ đầu giường, ngắm nhìn nó mỗi đêm trước khi chìm vào giấc ngủ.
Chiếc tủ đầu giường bên cạnh anh chất đầy đủ các vật dụng khác nhau, từ chiếc kính đọc sách cho đến một lọ kem nhỏ để làm dịu làn da khô của anh.