đầu giường
/ˈnaɪtstænd//ˈnaɪtstænd/The word "nightstand" is a relatively recent invention, emerging in the 19th century. It combines the words "night" and "stand," reflecting its primary function as a small table placed beside a bed for use at night. Prior to this, these tables were known by various names, including "bedside table," "night table," or simply "stand." The term "nightstand" gained popularity as a concise and descriptive name for this essential bedroom furniture piece.
Chiếc đèn trên tủ đầu giường cung cấp đủ lượng ánh sáng cần thiết để giúp tôi đọc sách trước khi đi ngủ.
Tôi luôn để đồng hồ báo thức trên đầu giường để không bị muộn giờ làm vào buổi sáng.
Chiếc tủ đầu giường cạnh giường chất đầy sách, ly và chai nước rỗng.
Trong sự tĩnh lặng của màn đêm, tôi với tay tới tủ đầu giường và bật đèn ngủ.
Tôi đặt thuốc trên tủ đầu giường cạnh giường để đảm bảo nhớ uống thuốc trước khi ngủ.
Tôi cầm chiếc điện thoại đang sạc trên tủ đầu giường và nhanh chóng trả lời cuộc gọi vì không muốn làm phiền giấc ngủ của vợ.
Chiếc đồng hồ trên tủ đầu giường chỉ nửa đêm, và tôi ngáp lớn, hy vọng bạn đời của tôi sẽ bật đèn để tôi có thể với lấy nước.
Chiếc tủ đầu giường giữa hai chiếc giường đặt một bộ sưu tập nến mà chúng tôi thắp vào những dịp đặc biệt để tạo không khí lãng mạn.
Tác giả mô tả tủ đầu giường là "nơi trú ẩn" của cô, chứa đầy những vật dụng khiến cô cảm thấy thoải mái và dễ chịu.
Chiếc tủ đầu giường của bà có một bộ sưu tập những bức tượng nhỏ tinh xảo, mỗi bức đều có một câu chuyện mà bà vô cùng trân trọng.
All matches