bawdy
/ˈbɔːdi//ˈbɔːdi/The word "bawdy" has a fascinating etymology. It originated in the 14th century from the Old English word "bāwd", which means "licentious" or "lewd". This term referred to a person who was promiscuous or immoral. Over time, the meaning of "bawdy" expanded to describe not just the individual, but also the type of language, behavior, or content that was considered risqué or indecent. In the 17th century, "bawdy" began to be used to describe written or spoken language that was considered filthy, coarse, or obscene. Today, "bawdy" is often used to describe humor, literature, or performances that are intended for mature audiences and may push the boundaries of what is considered acceptable. Despite its evolution, the core meaning of "bawdy" remains unchanged: it implies a sense of improper or decadent behavior.
Chương trình hài độc thoại này có nhiều câu chuyện cười tục tĩu khiến khán giả cười nghiêng ngả.
Những cảnh tục tĩu trong vở kịch đã gây ra một làn sóng phản đối dữ dội trong cộng đồng bảo thủ.
Lời bài hát tục tĩu trong bài hát dân ca cũ khiến mọi người bật cười khi cuối cùng họ cũng hiểu được ý nghĩa ẩn dụ.
Quảng cáo tục tĩu của câu lạc bộ thoát y không để lại nhiều sự tưởng tượng và gây ra khá nhiều náo động trong khu phố.
Những kẻ tiệc tùng ồn ào ở ngôi nhà của hội nam sinh thô tục đã làm cho cả tòa nhà thức trắng đêm bằng những trò hề điên rồ của họ.
Những câu chơi chữ tục tĩu trong tiểu phẩm hài khiến khán giả vừa cười khúc khích vừa lắc đầu.
Những trò đùa tục tĩu trong các cảnh khiêu dâm của bộ phim khiến mọi người đỏ mặt và cười khúc khích một cách khó chịu.
Ngôn ngữ tục tĩu trong những câu chuyện của người thủy thủ già là nguồn giải trí cho những chàng trai trẻ chăm chú lắng nghe.
Vở kịch tục tĩu này chỉ dành cho khán giả người lớn và không phù hợp với trẻ em hoặc người yếu tim.
Những trò đùa tục tĩu trong câu lạc bộ hài kịch khiến một số người cảm thấy khó chịu, nhưng hầu hết khán giả đều không thể không thích sự hài hước thô lỗ đó.