danh từ
nền đất cao, chỗ đất đắp cao
(kiến trúc) mái bằng, sân thượng; sân hiên
dãy nhà
ngoại động từ
đắp cao thàn nền, đắp cao
có bậc thang
/ˈterəst//ˈterəst/Từ "terraced" bắt nguồn từ tiếng Latin "terracea", có nghĩa là "của một sân thượng". Từ tiếng Anh hiện đại "terrace" là một từ mượn từ tiếng Pháp cổ "terras", bản thân từ này bắt nguồn từ tiếng Latin "terraces". Khái niệm về sân thượng, ngược lại, bắt nguồn từ tập quán nông nghiệp cổ xưa là xây dựng các nền phẳng trên sườn đồi để trồng trọt. Những nền này, được gọi là sân thượng, giúp giữ độ ẩm của đất và ngăn ngừa xói mòn, giúp có thể trồng trọt ở những địa hình dốc và gồ ghề. Khi các thị trấn và thành phố phát triển trong suốt chiều dài lịch sử, khái niệm nhà ở theo kiểu bậc thang trở nên phổ biến ở những khu vực đông dân cư với diện tích đất hạn chế. Trong nhà ở theo kiểu bậc thang, một loạt các ngôi nhà giống hệt nhau hoặc tương tự nhau được xây dựng nối tiếp nhau với một bức tường ngăn chung giữa các ngôi nhà liền kề. Việc sử dụng không gian nhỏ gọn và hiệu quả này cho phép đô thị hóa nhanh chóng và đáp ứng nhu cầu của dân số ngày càng tăng. Tóm lại, từ "terraced" có nguồn gốc từ các hoạt động nông nghiệp cổ xưa, phát triển thông qua việc vay mượn ngôn ngữ và cuối cùng dùng để mô tả một phong cách nhà ở phản ánh việc sử dụng không gian hiệu quả trong môi trường đô thị.
danh từ
nền đất cao, chỗ đất đắp cao
(kiến trúc) mái bằng, sân thượng; sân hiên
dãy nhà
ngoại động từ
đắp cao thàn nền, đắp cao
used to describe houses that form part of a terrace, or streets with houses in terraces
được dùng để mô tả những ngôi nhà tạo thành một phần của dãy nhà liền kề, hoặc những con phố có những ngôi nhà liền kề
một ngôi nhà có sân thượng
nhà ở có sân thượng
phố có nhiều bậc thang
having a series of flat areas of ground like steps cut into it
có một loạt các khu vực bằng phẳng của mặt đất giống như các bậc thang được cắt vào đó
một khu vườn bậc thang
một sườn đồi có nhiều bậc thang