nội động từ
có nhiều, có dồi dào, đầy
fish teemed in this river: sông này lắm cá
đầy, có nhiều, có thừa thãi, nhung nhúc
teem
/tiːm//tiːm/Nguồn gốc động từ Tiếng Anh trung đại: từ tiếng Na Uy cổ tœma ‘trống rỗng’, từ sumr ‘trống rỗng’. Nghĩa gốc là ‘trống rỗng’, cụ thể là ‘tháo chất lỏng ra, đổ chất lỏng ra’; nghĩa hiện tại (ban đầu là phương ngữ) có từ đầu thế kỷ 19. đầy ắp thứ gì đó. Tiếng Anh cổ tēman, tīeman, có nguồn gốc từ tiếng Đức; liên quan đến đội. Các nghĩa gốc bao gồm ‘sinh ra’, cũng như ‘có thai hoặc mang thai’, dẫn đến ‘đầy đủ’ vào cuối thế kỷ 16.
nội động từ
có nhiều, có dồi dào, đầy
fish teemed in this river: sông này lắm cá
đầy, có nhiều, có thừa thãi, nhung nhúc
Đại dương tràn ngập sự sống khi từng đàn cá đầy màu sắc lao vút vào rồi lại ra khỏi tầm nhìn.
Các đường phố trong thành phố đông nghẹt người vào giờ cao điểm, khiến việc di chuyển qua đám đông gần như không thể thực hiện được.
Khu vườn tràn ngập những bông hoa nở rộ, không khí tràn ngập hương thơm ngọt ngào.
Dòng sông tràn ngập hoạt động khi những người chèo thuyền kayak và ngư dân thả câu.
Sảnh trong bảo tàng tràn ngập tiếng trò chuyện khi du khách thưởng thức triển lãm mới nhất.
Sàn rừng có rất nhiều động vật hoang dã, bao gồm thỏ, cáo và sóc chuột.
Khu chợ tràn ngập những người bán hàng rong bán đủ mọi thứ từ trái cây, gia vị đến đồ thủ công mỹ nghệ.
Thư viện chật kín sinh viên đang ôn thi, đầu cúi gằm vào sách giáo khoa và máy tính xách tay.
Bãi biển lúc hoàng hôn tràn ngập hoạt động, khi những người lướt sóng cưỡi những con sóng và các gia đình tụ tập để ngắm mặt trời lặn xuống đường chân trời.
Sảnh nhà hát tràn ngập sự phấn khích khi khán giả trò chuyện và nhai bỏng ngô trong lúc chờ đợi buổi biểu diễn bắt đầu.