danh từ
người xem, khán giả
khán giả
/spekˈteɪtə(r)//ˈspekteɪtər/Từ "spectator" có nguồn gốc từ thuật ngữ tiếng Latin "spectator" có nghĩa là "người nhìn", bắt nguồn từ gốc "spec" có nghĩa là "nhìn". Thuật ngữ tiếng Latin này được người Pháp mượn thành "spectateur" và sau đó được người Anh áp dụng vào khoảng năm 1660. Thuật ngữ này ban đầu được dùng để chỉ một người, ngoài việc là người tham gia, còn chứng kiến hoặc quan sát một sự kiện hoặc hành động, chẳng hạn như một buổi biểu diễn sân khấu hoặc một sự kiện thể thao. Thuật ngữ này dần gắn liền với các hoạt động giải trí theo nghĩa là một người thích xem người khác mà không nhất thiết phải tham gia. Khái niệm "spectator" đã phát triển để đại diện cho người xem thụ động và tách biệt hơn trong thời hiện đại, với sự phát triển của phương tiện truyền thông đại chúng và khả năng tiếp cận ngày càng tăng đối với các hoạt động giải trí và sự kiện mà không cần sự tham gia của cá nhân.
danh từ
người xem, khán giả
Với tư cách là khán giả, tôi đã theo dõi các vận động viên chạy nước rút quanh đường đua trong suốt Thế vận hội.
Trận đấu bóng đá có rất đông khán giả cổ vũ nhiệt tình cho đội bóng của mình.
Cô ngồi trên khán đài, một hình bóng nhỏ bé giữa hàng ngàn khán giả, thưởng thức buổi hòa nhạc của ban nhạc rock nổi tiếng.
Nhà hát chật kín khán giả đang háo hức chờ đợi vở kịch bắt đầu.
Với tư cách là một khán giả, tôi đã chứng kiến những khoảnh khắc cuối cùng đầy kịch tính của trận đấu quần vợt, nơi kẻ yếu thế đã giành chiến thắng.
Chúng tôi ngồi trên những hàng ghế đơn sơ nhìn xuống sân bóng rổ, hòa mình vào đám đông khán giả.
Đấu trường nhỏ chật kín khán giả nín thở, chăm chú theo dõi người thợ lặn đang chuẩn bị cho cú nhảy tiếp theo.
Dàn nhạc giao hưởng chơi nhạc cho đám đông khán giả chăm chú lắng nghe.
Đám đông reo hò khi người đi xe đạp phóng vụt qua chúng tôi, một vệt sáng đủ màu sắc khiến chúng tôi như dán chặt vào ghế ngồi như khán giả.
Trận đấu quyền anh diễn ra căng thẳng với khán giả nín thở chờ đợi người chiến thắng được giơ cao chiến thắng.