tính từ
không kể, không đếm xỉa tới, không chú ý tới; bất chấp
he just went ahead regardless of consequences: hắn cứ tiến hành bất chấp hậu quả
regardless of danger: bất chấp nguy hiểm
bất kể
/rɪˈɡɑːdləs//rɪˈɡɑːrdləs/"Regardless" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "recceles," có nghĩa là "heedless" hoặc "bất cẩn." Tiền tố "re-" làm tăng thêm ý nghĩa, nhấn mạnh sự coi thường một điều gì đó. Theo thời gian, "recceles" phát triển thành "regardles," sau đó "regardless," trở thành một từ đơn biểu thị một hành động hoặc trạng thái độc lập với các yếu tố bên ngoài. Lần đầu tiên nó xuất hiện vào thế kỷ 16, củng cố vị trí của nó trong tiếng Anh như một từ thể hiện sự thiếu cân nhắc đến hoàn cảnh.
tính từ
không kể, không đếm xỉa tới, không chú ý tới; bất chấp
he just went ahead regardless of consequences: hắn cứ tiến hành bất chấp hậu quả
regardless of danger: bất chấp nguy hiểm
Cô quyết định nghỉ việc bất chấp hậu quả về mặt tài chính.
Tôi vẫn sẽ đi thi, bất kể tôi có lo lắng thế nào.
Cơn bão kéo dài trong nhiều giờ, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục cuộc hành trình.
Anh ấy nhất quyết đi du lịch một mình, bất chấp mối lo ngại về sự an toàn của tôi.
Cô ấy từ chối nghe bất kỳ lời khuyên nào và vẫn tiếp tục làm.
Vận động viên này đã vượt qua cơn đau, quyết tâm chiến thắng bất chấp chấn thương.
Người điều phối sự kiện lên kế hoạch cho buổi lễ, bất kể khách danh dự có thể tham dự hay không.
Đầu bếp chuẩn bị bữa ăn, bất kể mọi người có thích những nguyên liệu lạ đó hay không.
Người lái xe vẫn tiếp tục lái xe trên con đường quanh co, bất chấp tầm nhìn kém.
Người họa sĩ đã hoàn thành bức tranh, bất kể nó có bán được hay không.
All matches