Định nghĩa của từ pooh

poohexclamation

Pooh

/puː//puː/

Từ "Pooh" được dùng để mô tả nhân vật được trẻ em yêu thích này xuất phát từ một nguồn khá bất thường. Chú gấu hư cấu, lần đầu tiên được giới thiệu trong tập thơ thiếu nhi có tựa đề "When We Were Very Young" của A.A. Milne vào năm 1924, được đặt theo tên một con thiên nga. Trong bài thơ mở đầu của cuốn sách, "Teddy Bear", con trai của Milne là Christopher Robin đã phát âm sai từ tiếng Đức chỉ thiên nga ("Schwan" trở thành "sitten" và sau đó là "soon"): "Teddy's grumpy," Christopher Robin nói với cha mình. "Đúng vậy,' Pooh nói," Milne kể lại. "Teddy's grumpy, nhưng không sao cả—vì cậu ấy là một—Gấu." Năm sau, trong cuốn sách thứ hai của Milne "Winnie-the-Pooh", cái tên chính thức được đặt cho chú gấu và được giải thích là kết quả của việc nghe nhầm tiếng thiên nga ("'Ồ,' Pooh nói, 'điều tôi thích nhất,' Pooh nói rất chậm vì việc tự gọi mình ở ngôi thứ ba rất nên thơ, 'là một Tác giả', đó là từ tiếng Do Thái có nghĩa là--' "'Christopher Robin ngắt lời anh ấy, 'Những chú gấu Forbezzy,' anh ấy nói một cách háo hức," theo Milne). Do đó, nhân vật nổi tiếng Pooh-Bear có nguồn gốc từ sự hiểu lầm tiếng Đức và sự dí dỏm của Shakespeare với các tài liệu tham khảo Cựu Ước, dẫn đến cái tên trìu mến và phổ biến lâu dài mà chúng ta biết đến ngày nay.

Tóm Tắt

type thán từ

meaningxì!, úi chà! (sốt ruột, khinh miệt)

namespace

used to express great dislike at a bad smell

dùng để diễn tả sự không thích mùi hôi

Ví dụ:
  • Pooh! It stinks!

    Ối! Nó bốc mùi quá!

  • After a long day at work, all I want to do is crawl into bed and grab a nice, cozy cup of pooh.

    Sau một ngày dài làm việc, tất cả những gì tôi muốn làm là chui vào giường và nhâm nhi một tách phân ấm áp.

  • When the stress of the world becomes too much for me to bear, I like to escape into the pages of a good Winnie-the-Pooh book and let his philosophical musings soothe my soul.

    Khi áp lực của thế giới trở nên quá sức chịu đựng, tôi thích trốn vào những trang sách Winnie-the-Pooh và để những suy ngẫm triết lý của chú xoa dịu tâm hồn tôi.

  • The Polar Bear Ice Cream Parlour looked just like Pooh's Hundred Acre Wood, with plenty of comfy chairs and sweet treats to enjoy.

    Quán kem Polar Bear Ice Cream Parlour trông giống hệt khu rừng trăm mẫu Anh của Pooh, với nhiều ghế thoải mái và nhiều loại bánh ngọt để thưởng thức.

  • As I sat sipping my tea and snacking on honey sandwiches, I couldn't help but think that this scene was straight out of a Winnie-the-Pooh story.

    Khi ngồi nhâm nhi tách trà và ăn bánh sandwich mật ong, tôi không khỏi nghĩ rằng cảnh này giống hệt như trong truyện Winnie-the-Pooh.

used to say that you think somebody’s idea, suggestion, etc. is not very good or that you do not believe what somebody has said

dùng để nói rằng bạn nghĩ ý tưởng, gợi ý của ai đó, v.v.. là không tốt hoặc bạn không tin những gì ai đó đã nói

Ví dụ:
  • ‘I might lose my job for this.’ ‘Oh, pooh, nobody will care.’

    ‘Tôi có thể mất việc vì chuyện này.’ ‘Ồ, trời ơi, sẽ không có ai quan tâm đâu.’