Định nghĩa của từ outstation cheque

outstation chequenoun

séc ngoại tỉnh

/ˈaʊtsteɪʃn tʃek//ˈaʊtsteɪʃn tʃek/

Thuật ngữ "outstation cheque" có nguồn gốc từ thời kỳ thuộc địa ở Ấn Độ, khi các công ty Anh thành lập các chi nhánh và văn phòng tại nhiều địa điểm xa xôi ngoài các thành phố lớn. Các chi nhánh này, được gọi là "outstations", thường nằm ở các vùng nông thôn hoặc bán thành thị với khả năng tiếp cận hạn chế với các dịch vụ ngân hàng thương mại. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch tài chính giữa các outstations này và trụ sở chính hoặc chi nhánh chính của công ty, các hối phiếu ngân hàng hoặc séc đặc biệt đã được phát hành, được gọi là "outstation cheques.". Các séc này được in trên loại giấy đặc biệt có in đậm dấu "outstation" hoặc logo và có kích thước lớn hơn séc thông thường để duy trì tính riêng biệt của chúng. Séc outstation cũng được đánh số sê-ri và đánh số trước để giúp duy trì hồ sơ theo dõi của mỗi khoản thanh toán được thực hiện. Nhìn chung, chúng chỉ có thể được quy đổi thành tiền mặt tại các chi nhánh ngân hàng được chỉ định hoặc trụ sở chính và có thể được đổi thành tiền mặt khi xuất trình giấy tờ tùy thân và giấy ủy quyền hợp lệ từ công ty. Ngày nay, việc sử dụng séc outstation đã giảm đáng kể do việc áp dụng rộng rãi các hệ thống thanh toán kỹ thuật số và ngân hàng điện tử, giúp loại bỏ nhu cầu về các quy trình thủ công và cồng kềnh như vậy. Tuy nhiên, thuật ngữ "outstation cheque" vẫn là di tích của hoạt động ngân hàng thời kỳ thuộc địa và tiếp tục là một phần của thuật ngữ tài chính Ấn Độ.

namespace
Ví dụ:
  • I have submitted an outstation cheque for $500 to cover the expenses of my upcoming business trip to New York.

    Tôi đã nộp một tấm séc chuyển khoản trị giá 500 đô la để trang trải chi phí cho chuyến công tác sắp tới của tôi tới New York.

  • The bank provided me an outstation cheque for Rs. 25,000, as I requested to pay for my cousin's wedding expenses in a different city.

    Ngân hàng cung cấp cho tôi một tấm séc ngoại tỉnh trị giá 25.000 Rupee vì tôi yêu cầu thanh toán chi phí đám cưới của anh họ tôi ở một thành phố khác.

  • My company issued me an outstation cheque of £1,500 to reimburse my travel and accommodation costs during the recent conference in London.

    Công ty đã cấp cho tôi một tấm séc trị giá 1.500 bảng Anh để hoàn trả chi phí đi lại và chỗ ở cho tôi trong hội nghị gần đây ở London.

  • The agency advised us to carry two outstation cheques, each for Rs. ,000, while planning our housewarming party in another city where payments by credit card or digital transfers may not be possible.

    Cơ quan này khuyên chúng tôi nên mang theo hai tấm séc ngoại tỉnh, mỗi tấm trị giá 1.000 Rupee, khi lên kế hoạch tổ chức tiệc tân gia ở một thành phố khác, nơi có thể không áp dụng được hình thức thanh toán bằng thẻ tín dụng hoặc chuyển khoản kỹ thuật số.

  • We had to use multiple outstation cheques to pay the suppliers for the equipment rental and logistics services for our sales conference.

    Chúng tôi phải sử dụng nhiều séc thanh toán từ xa để trả cho các nhà cung cấp dịch vụ cho thuê thiết bị và hậu cần cho hội nghị bán hàng của chúng tôi.

  • My husband gave me an outstation cheque of Rs. 20,000 to buy some specific items from the local market during my visit to my in-laws in another city.

    Chồng tôi đã đưa cho tôi một tấm séc trị giá 20.000 Rupee để mua một số mặt hàng cụ thể từ chợ địa phương trong chuyến thăm nhà bố mẹ chồng ở một thành phố khác.

  • The travel agent requested us to carry outstation cheques while embarking on our long train journey, as we would need to pay for tickets and meals during our stops in several cities en route.

    Công ty lữ hành yêu cầu chúng tôi mang theo séc ngoại tỉnh khi bắt đầu chuyến đi dài bằng tàu hỏa vì chúng tôi sẽ phải trả tiền vé và bữa ăn khi dừng chân ở một số thành phố trên đường đi.

  • Our company's HR manager informed us that we would receive an outstation allowance for the seminar we are attending in another city, and the amount would be transferred in the form of outstation cheques.

    Trưởng phòng nhân sự của công ty chúng tôi thông báo rằng chúng tôi sẽ nhận được khoản trợ cấp đi công tác xa cho hội thảo mà chúng tôi tham dự ở một thành phố khác và số tiền này sẽ được chuyển dưới dạng séc đi công tác xa.

  • The airline asked us to bring outstation cheques while purchasing air tickets for our domestic flights between the major cities.

    Hãng hàng không yêu cầu chúng tôi mang theo séc ngoại tỉnh khi mua vé máy bay cho các chuyến bay nội địa giữa các thành phố lớn.

  • The outstation cheques will help us manage the vast array of expenses which we will incur during our official visit to Delhi, which would have been otherwise challenging to do in cash or online banking.

    Những tấm séc gửi đi sẽ giúp chúng tôi quản lý một lượng lớn chi phí phát sinh trong chuyến thăm chính thức tới Delhi, vốn sẽ rất khó khăn nếu thanh toán bằng tiền mặt hoặc giao dịch ngân hàng trực tuyến.

Từ, cụm từ liên quan

All matches