tính từ
bị mốc, lên meo
(nghĩa bóng) cũ kỹ, lỗi thời, không đúng mốt, không hợp thời trang
(từ lóng) tẻ nhạt, chán ngắt
danh từ
(hàng hải), (từ lóng) ngư lôi
bị mốc
/ˈməʊldi//ˈməʊldi/"Mouldy" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "molde", có nghĩa là "earth" hoặc "đất". Từ này phát triển thành "mold", ám chỉ một loại nấm mọc trên bề mặt như bánh mì hoặc pho mát. Hậu tố "-y" biểu thị trạng thái hoặc tình trạng. Do đó, "mouldy" biểu thị thứ gì đó bị nấm mốc bao phủ hoặc ảnh hưởng, ngụ ý trạng thái mục nát hoặc hư hỏng. Sự chuyển đổi từ "mold" sang "mould" trong tiếng Anh Anh càng làm nổi bật mối liên hệ của từ này với sự mục nát và hư hỏng.
tính từ
bị mốc, lên meo
(nghĩa bóng) cũ kỹ, lỗi thời, không đúng mốt, không hợp thời trang
(từ lóng) tẻ nhạt, chán ngắt
danh từ
(hàng hải), (từ lóng) ngư lôi
covered with or containing mould
bị phủ hoặc chứa nấm mốc
bánh mì/phô mai bị mốc
Dâu tây rất nhanh bị mốc.
Chiếc bánh mì ở phía sau tủ lạnh đã bị mốc, và tôi không muốn có nguy cơ bị bệnh khi ăn nó.
Phô mai tôi mua cách đây một tuần giờ đã bị mốc và nên vứt đi.
Quả táo tôi phát hiện ở dưới đáy ba lô đã bị mốc và không sử dụng được.
Phô mai đã bị mốc.
Tất cả những gì họ phải ăn là bánh mì mốc và vài quả táo khô.
Phòng tắm ẩm mốc và lạnh lẽo.
Khoai tây bị mốc trước khi chúng tôi có cơ hội sử dụng chúng.
old and not in good condition
cũ và không ở trong tình trạng tốt
Chúng tôi đã vứt đi tất cả những đồ đạc cũ mốc meo.
All matches