danh từ
phép nghỉ đẻ, thời gian nghỉ đẻ
(thời gian) nghỉ thai sản
Thuật ngữ "maternity leave" xuất hiện vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, trùng với sự phát triển của công nghiệp hóa và số lượng phụ nữ tham gia lực lượng lao động ngày càng tăng. Thuật ngữ này bắt nguồn từ tiếng Latin "maternus", có nghĩa là "người mẹ" và "nghỉ phép", ám chỉ việc tạm thời vắng mặt tại nơi làm việc. Thuật ngữ này ban đầu tập trung vào vai trò của người mẹ ruột, nhưng ý nghĩa của nó đã phát triển để bao gồm cả việc nghỉ phép chăm sóc con cái, phản ánh sự công nhận ngày càng tăng về vai trò của cả cha và mẹ trong việc nuôi dạy con cái.
danh từ
phép nghỉ đẻ, thời gian nghỉ đẻ
a period of absence from work granted to a mother before and after the birth of her child
thời gian nghỉ việc đối với người mẹ trước và sau khi sinh con
Elizabeth hiện đang nghỉ sinh
Sau khi sinh đứa con thứ hai, Emily bắt đầu nghỉ thai sản sáu tháng trong công việc quản lý tiếp thị tại tờ báo địa phương.
Công ty của Sarah cung cấp tới 12 tuần nghỉ thai sản có hưởng lương cho các bà mẹ mới sinh.
Do đại dịch COVID-19, nhiều công ty đã cho phép nhân viên làm việc tại nhà trong thời gian nghỉ thai sản.
Sau khi sinh đứa con đầu lòng, Karen đã nghỉ phép thai sản một năm để tập trung vào sự phát triển và gắn kết của con.