danh từ
cái bắt tay
cái bắt tay
/ˈhændʃeɪk//ˈhændʃeɪk/Từ "handshake" là một phát minh tương đối mới, xuất hiện vào thế kỷ 19. Nó kết hợp các từ "hand" và "shake", phản ánh hành động của chính cử chỉ đó. Mặc dù cử chỉ này đã tồn tại trong nhiều thế kỷ, nhưng nguồn gốc của nó phức tạp hơn. Nguồn gốc có thể bao gồm phong tục La Mã cổ đại là giơ tay không để chứng minh rằng bạn không có vũ khí, hoặc các hiệp sĩ thời trung cổ giơ găng tay để chứng tỏ họ không đeo vũ khí. Cuối cùng, nguồn gốc vẫn chưa rõ ràng, nhưng tính phổ quát của cử chỉ này nói lên nhu cầu sâu xa của con người về sự tin tưởng và giao tiếp.
danh từ
cái bắt tay
Sau khi giới thiệu bản thân, John và Sarah bắt tay nhau, báo hiệu sự bắt đầu hợp tác kinh doanh của họ.
Trong bài phát biểu vận động tranh cử, Thượng nghị sĩ đã bắt tay nhiều người ủng hộ, thể hiện cam kết của ông trong việc tiếp cận cộng đồng.
Tổng giám đốc điều hành bắt tay tự tin với từng nhân viên mới khi họ bước vào phòng họp để tham gia buổi định hướng.
Sau lễ tang, người thân và bạn bè của người đã khuất đứng thành hàng để chia buồn và bắt tay nhau.
Cái bắt tay lịch sự giữa hai nhà ngoại giao đánh dấu sự khởi đầu của một loạt các cuộc đàm phán cuối cùng dẫn đến một thỏa thuận hòa bình lịch sử.
Bác sĩ đã bắt tay bệnh nhân để trấn an khi họ bắt tay nhau vào cuối buổi tư vấn, xác nhận rằng chẩn đoán là có lợi.
Vị chính trị gia này vẫn bắt tay chặt chẽ khi làm việc với đám đông tại tòa thị chính, truyền tải cảm giác quyết tâm mạnh mẽ và niềm tin không lay chuyển.
Những sinh viên mới gia nhập đã tự hào trao chiếc nhẫn ngón út mới của mình, sau khi giành được quyền thực hiện truyền thống này sau khi bắt tay những người bạn mới gia nhập khác.
Hai vận động viên bắt tay nhau với thái độ khiêm nhường và tôn trọng khi quốc ca vang lên, báo hiệu trận đấu khó khăn của họ đã kết thúc.
Nhân viên bán hàng kết thúc giao dịch bằng cách trao sản phẩm với cái bắt tay thân thiện và nồng nhiệt, nhằm tạo cảm giác hài lòng và lòng trung thành để thúc đẩy việc kinh doanh tiếp theo.
All matches