Định nghĩa của từ geographer

geographernoun

nhà địa lý

/dʒiˈɒɡrəfə(r)//dʒiˈɑːɡrəfər/

Thuật ngữ "geographer" có nguồn gốc từ nền văn minh Hy Lạp cổ đại, khi nó ám chỉ những cá nhân nghiên cứu các đặc điểm vật lý của trái đất, chẳng hạn như núi, sông và bờ biển. Từ tiếng Hy Lạp để chỉ trái đất là "ge" (γαία) và hậu tố "-graphos" (γραφεύς) có nghĩa là người viết hoặc người viết. Do đó, về cơ bản, một nhà địa lý là người viết về trái đất, hoặc người ghi chép và diễn giải các đặc điểm và hiện tượng của bề mặt trái đất. Khái niệm về địa lý như một ngành học mô tả này tiếp tục tồn tại trong suốt thời Trung cổ và Phục hưng, khi các học giả thời trung cổ dịch và sao chép các tác phẩm của các nhà địa lý Hy Lạp và La Mã cổ đại như Ptolemy. Ngày nay, thuật ngữ "geographer" đã phát triển để bao hàm nhiều cá nhân hơn tham gia vào lĩnh vực địa lý, bao gồm những người làm việc trong các lĩnh vực như bản đồ học, hệ thống thông tin địa lý (GIS) và viễn thám.

Tóm Tắt

type danh từ

meaningnhà địa lý

namespace
Ví dụ:
  • The renowned geographer, Dr. Rachel Smith, has published numerous research papers on the environmental impacts of climate change.

    Nhà địa lý nổi tiếng, Tiến sĩ Rachel Smith, đã công bố nhiều bài nghiên cứu về tác động môi trường của biến đổi khí hậu.

  • prospective students interested in studying geography can contact the experienced geographer, Professor John Doe, for guidance on the program.

    Những sinh viên tương lai quan tâm đến ngành địa lý có thể liên hệ với nhà địa lý giàu kinh nghiệm, Giáo sư John Doe, để được hướng dẫn về chương trình.

  • the geographer, Ms. Emma Lee, delivered an insightful presentation on the geography of Africa during the recent geography conference.

    Nhà địa lý, cô Emma Lee, đã có bài thuyết trình sâu sắc về địa lý Châu Phi trong hội nghị địa lý gần đây.

  • after completing his degree in geography, the young geographer, Michael Davis, embarked on a career as a cartographer, mapping out complex terrain all over the world.

    Sau khi hoàn thành bằng cấp về địa lý, nhà địa lý trẻ tuổi Michael Davis đã bắt đầu sự nghiệp vẽ bản đồ, lập bản đồ các địa hình phức tạp trên khắp thế giới.

  • during the latest expedition to the arctic, the seasoned geographer, Dr. Sarah James, led a team of researchers to gather data on snow melt patterns and glacial retreat.

    Trong chuyến thám hiểm mới nhất đến Bắc Cực, nhà địa lý dày dạn kinh nghiệm, Tiến sĩ Sarah James, đã dẫn đầu một nhóm các nhà nghiên cứu để thu thập dữ liệu về mô hình tan tuyết và sự rút lui của sông băng.

  • as a geographer, Mrs. Jane Spencer's primary focus is on the study of the earth's surfaces and landscapes, including oceans, mountains, and deserts.

    Là một nhà địa lý, trọng tâm chính của bà Jane Spencer là nghiên cứu bề mặt và cảnh quan của Trái đất, bao gồm đại dương, núi và sa mạc.

  • the veteran geographer, Professor Robert Taylor, has been working for decades to preserve endangered ecosystems and promote sustainable development practices.

    Nhà địa lý kỳ cựu, Giáo sư Robert Taylor, đã làm việc trong nhiều thập kỷ để bảo tồn các hệ sinh thái đang bị đe dọa và thúc đẩy các hoạt động phát triển bền vững.

  • the geographer, mr. Thomas Brown, has experience in conducting geographical surveys and creating maps to assist with urban planning initiatives.

    Nhà địa lý, ông Thomas Brown, có kinh nghiệm trong việc tiến hành khảo sát địa lý và lập bản đồ để hỗ trợ các sáng kiến ​​quy hoạch đô thị.

  • the professional geographer, mrs. Lisa Wilson, has a deep understanding of geography's relationship with economics and its role in shaping the world's economy.

    Nhà địa lý chuyên nghiệp, bà Lisa Wilson, có hiểu biết sâu sắc về mối quan hệ giữa địa lý với kinh tế và vai trò của nó trong việc định hình nền kinh tế thế giới.

  • the experienced geographer, dr. Joshua parker, has traveled to various countries to research natural disasters and explain how they impact local communities.

    Nhà địa lý giàu kinh nghiệm, Tiến sĩ Joshua Parker, đã đi đến nhiều quốc gia để nghiên cứu về thiên tai và giải thích cách chúng tác động đến cộng đồng địa phương.