Định nghĩa của từ elimination reaction

elimination reactionnoun

phản ứng loại bỏ

/ɪˌlɪmɪˈneɪʃn riækʃn//ɪˌlɪmɪˈneɪʃn riækʃn/

Thuật ngữ "elimination reaction" bắt nguồn từ hóa học hữu cơ, cụ thể là nghiên cứu về phản ứng thế. Trong phản ứng loại bỏ, một phân tử trải qua phản ứng dẫn đến việc loại bỏ hai nhóm (thường là một proton và một nhóm rời) khỏi một phân tử, tạo thành một liên kết đôi hoặc một vòng. Quá trình loại bỏ ngược lại với quá trình thế, trong đó một nhóm mới thay thế một nhóm hiện có. Trong phản ứng loại bỏ, sự ra đi của hai nhóm dẫn đến việc loại bỏ một phân tử và tạo ra một phân tử mới có liên kết đôi hoặc vòng. Quá trình này rất quan trọng vì nó cho phép hình thành các hợp chất có tính chất và chức năng khác với những hợp chất có trong phân tử ban đầu. Phản ứng loại bỏ thường được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ để tạo ra các hợp chất mới có cấu trúc và tính chất mong muốn.

namespace
Ví dụ:
  • During the elimination reaction, molecules undergo a process of eliminating a simple group or compound, resulting in the formation of a smaller and less complex product.

    Trong phản ứng loại bỏ, các phân tử trải qua quá trình loại bỏ một nhóm hoặc hợp chất đơn giản, dẫn đến sự hình thành một sản phẩm nhỏ hơn và ít phức tạp hơn.

  • The elimination reaction of ethenyl benzene with a strong base leads to the formation of styrene, which is a common building block in the synthesis of many organic compounds.

    Phản ứng loại bỏ ethenyl benzen với một bazơ mạnh dẫn đến sự hình thành styren, một thành phần phổ biến trong quá trình tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ.

  • The elimination reaction of haloalkanes in the presence of nucleophiles occurs through a stepwise mechanism, involving the dissociation of a proton followed by the departure of the halogen leaving group.

    Phản ứng loại bỏ haloankan khi có mặt tác nhân ái nhân xảy ra theo cơ chế từng bước, bao gồm sự phân ly của một proton tiếp theo là sự tách ra của nhóm halogen.

  • In the dehydrohalogenation of haloalkanes using strong bases, an elimination reaction is favored due to the stabilization of the resulting carbons by electron-donor substituents.

    Trong quá trình khử hydrohalogen hóa các haloankan bằng các bazơ mạnh, phản ứng loại bỏ được ưa chuộng do sự ổn định của các nguyên tử cacbon thu được bằng các chất thế cho electron.

  • Elimination reactions of haloalkanes in the presence of peroxides lead to the formation of oxygenated organic compounds and are often used as a synthetic route for the functionalization of alkenes and alkynes.

    Phản ứng loại bỏ haloankan khi có mặt peroxit dẫn đến sự hình thành các hợp chất hữu cơ có oxy và thường được sử dụng như một con đường tổng hợp để chức năng hóa anken và ankin.

  • The elimination reaction of 3-chloropropenes in the presence of strong bases results in the formation of vinylidenes, which are commonly used as building blocks in organic synthesis.

    Phản ứng loại bỏ 3-chloropropene khi có mặt các bazơ mạnh sẽ tạo thành vinylidene, thường được dùng làm khối xây dựng trong tổng hợp hữu cơ.

  • The elimination reaction of 2-butyne is accelerated by the presence of electron- donating groups on the alkyne, which stabilize the resulting carbons.

    Phản ứng loại bỏ 2-butyne được đẩy nhanh nhờ sự có mặt của các nhóm cho electron trên ankin, giúp ổn định các nguyên tử cacbon thu được.

  • The elimination reaction of 2,3-dibromopropane with aqueous potassium hydroxide results in the formation of propylene, which is a starting material for the synthesis of many organic compounds.

    Phản ứng loại bỏ 2,3-dibromopropane với kali hydroxit trong nước tạo ra propylen, đây là nguyên liệu đầu vào để tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ.

  • The elimination reaction of vinyl ethers in the presence of strong bases results in the formation of alkenes, providing a useful synthetic route for the functionalization of alkenes.

    Phản ứng loại bỏ ete ​​vinyl khi có mặt các bazơ mạnh dẫn đến sự hình thành anken, cung cấp một con đường tổng hợp hữu ích để chức năng hóa anken.

  • The elimination reaction of -chloropropanone is accelerated by the presence of electron-withdrawing groups on the carbonyl, which stabilize the resulting carbons and facilitate the departure of the chloride leaving group.

    Phản ứng loại bỏ -chloropropanone được đẩy nhanh nhờ sự hiện diện của các nhóm hút electron trên nhóm carbonyl, giúp ổn định các nguyên tử cacbon tạo thành và tạo điều kiện cho nhóm clorua thoát ra.

Từ, cụm từ liên quan