động từ
lấy đi, khấu đi
làm giảm uy tín, làm giảm giá trị; chê bai, gièm pha, nói xấu
to detract from someone's merit: làm giảm công lao người nào
làm giảm giá trị
/dɪˈtrækt//dɪˈtrækt/Từ "detract" có nguồn gốc rất thú vị. Nó bắt nguồn từ tiếng Latin "detrahere", có nghĩa là "kéo đi" hoặc "lấy đi". Động từ tiếng Latin này là sự kết hợp của "de", có nghĩa là "lấy đi" và "trahere", có nghĩa là "kéo" hoặc "rút ra". Trong tiếng Latin thời kỳ đầu, "detrahere" được dùng để mô tả hành động lấy đi thứ gì đó, theo nghĩa đen hoặc nghĩa bóng. Theo thời gian, ý nghĩa của "detract" đã phát triển để truyền tải ý nghĩa lấy đi hoặc trừ đi thứ gì đó, thường theo nghĩa tiêu cực hoặc có hại. Ví dụ, làm giảm đi thành tích của ai đó có nghĩa là hạ thấp hoặc làm suy yếu thành tích của họ. Ngày nay, "detract" thường được dùng để mô tả các hành động hoặc hành vi làm mất đi hoặc làm giảm giá trị của thứ gì đó có giá trị hoặc tích cực.
động từ
lấy đi, khấu đi
làm giảm uy tín, làm giảm giá trị; chê bai, gièm pha, nói xấu
to detract from someone's merit: làm giảm công lao người nào
Hành vi coi thường của một số người tham dự đã làm giảm đi thành công chung của hội thảo.
Việc liên tục bị ngắt quãng trong khi thuyết trình làm giảm đi thông điệp của diễn giả.
Những lời chỉ trích gay gắt của đội đối thủ đã làm giảm đi thành tích của đội chúng ta.
Mùi khó chịu từ căng tin ở tầng dưới làm mất đi bầu không khí yên tĩnh trong văn phòng.
Quan điểm bi quan của một số đồng nghiệp đã làm giảm đi sự tích cực và lạc quan của nhóm.
Việc sử dụng quá mức các nguồn lực trong dự án đã làm giảm đi lợi ích chung mà nó đáng lẽ phải mang lại.
Sự chậm trễ kéo dài trong việc giải quyết vấn đề đã làm giảm khả năng đáp ứng kỳ vọng của khách hàng.
Phản hồi tiêu cực từ một số khách hàng đã làm giảm uy tín của sản phẩm trên thị trường.
Thông tin lặp đi lặp lại và dư thừa trong bài thuyết trình làm giảm hiệu quả của nó.
Việc thiếu kỷ luật trong quy trình làm việc của nhóm đã làm giảm khả năng đáp ứng thời hạn của chúng tôi.