danh từ
phòng gửi áo mũ
phòng giữ hành lý
phòng kiểm tra
/ˈtʃekruːm//ˈtʃekruːm/Từ "checkroom" bắt nguồn từ thông lệ trao "check" hoặc token cho khách hàng khi họ gửi áo khoác hoặc đồ đạc của mình. Thông lệ này xuất hiện vào cuối thế kỷ 19, có thể lấy cảm hứng từ việc sử dụng "checks" hoặc vé ở các khu vực khác, như xử lý hành lý. "check" sẽ là một tờ giấy nhỏ hoặc một thẻ đánh số có thể được đổi lấy đồ đạc của khách hàng khi lấy lại. Hệ thống này cung cấp một cách có tổ chức và hiệu quả hơn để quản lý các vật dụng được gửi lại, dẫn đến thuật ngữ "checkroom" trở thành tiêu chuẩn cho những không gian như vậy.
danh từ
phòng gửi áo mũ
phòng giữ hành lý
Sau khi thưởng thức buổi trình diễn thời trang, các vị khách đi đến phòng giữ đồ đông đúc để lấy áo khoác và túi xách.
Đừng quên ghé qua phòng gửi áo khoác trên đường ra để nhận đồ trước khi rời khỏi địa điểm tổ chức.
Phòng gửi đồ của khách sạn là nơi an toàn và bảo mật để bạn cất giữ đồ đạc có giá trị trong thời gian lưu trú.
Tôi cẩn thận để khăn quàng cổ và găng tay vào phòng gửi đồ trước khi vào phòng hòa nhạc vì bên trong không có dịch vụ gửi áo khoác.
Bạn tôi để quên ví ở phòng gửi đồ nên tôi đề nghị chúng tôi quay lại lấy ví trước khi rời khỏi nhà hàng.
Phòng gửi đồ của bảo tàng mở cửa đến tận khuya và cung cấp dịch vụ thuận tiện cho du khách tham dự các sự kiện buổi tối.
Phòng gửi đồ của khách sạn có hệ thống tự động, cho phép khách lấy đồ đạc nhanh chóng và dễ dàng bằng chìa khóa phòng.
Nhân viên phòng gửi đồ nói rằng tôi sẽ phải trả phí cho chiếc áo khoác nếu không nhận nó trong vòng một tuần.
Khi đến địa điểm tổ chức buổi hòa nhạc, chúng tôi đưa áo khoác cho nhân viên giữ đồ và đổi lại nhận được vé đặc biệt.
Phòng gửi đồ cho sự kiện này nằm gần lối vào, tạo sự thuận tiện tối đa cho người tham dự khi gửi và nhận đồ.
All matches