danh từ
(thực vật học) cải hoa, hoa lơ
súp lơ, bông cải
/ˈkɒlɪˌflaʊə/cuối thế kỷ 16: từ tiếng Pháp lỗi thời chou fleuri ‘bắp cải hoa’, có lẽ từ tiếng Ý cavolfiore hoặc tiếng Latin hiện đại cauliflora. Dạng tiếng Anh gốc colieflorie hoặc cole-flory có thành phần đầu tiên chịu ảnh hưởng của cole; thành phần thứ hai chịu ảnh hưởng của flower trong thế kỷ 17
danh từ
(thực vật học) cải hoa, hoa lơ
Cô ấy nướng một cây súp lơ với dầu ô liu, muối và hạt tiêu để có món ăn kèm lành mạnh và ngon miệng.
Món chính chay tại nhà hàng gồm có súp lơ nghiền mịn với rau bina xào và nấm dại.
Chợ nông sản có rất nhiều súp lơ tươi, cả loại màu trắng và màu cam tươi.
Trong bếp của đầu bếp, những bông súp lơ được tẩm bột và chiên để làm nên những miếng súp lơ giòn tan và hấp dẫn.
Mẹ tôi thường làm món súp lơ xanh và súp lơ trắng phủ phô mai, rắc vụn bánh mì mà hồi nhỏ tôi rất thích.
Sự thay thế thuần chay cho nước sốt Alfredo súp lơ truyền thống được làm bằng hạt điều, tỏi, men dinh dưỡng và nước dùng rau.
Cơm súp lơ được hấp cho đến khi mềm, sau đó trộn với hành tây, tỏi và nước tương để tạo thành món ăn kèm đậm đà hương vị châu Á.
Súp súp lơ mịn màng được trang trí bằng kem tươi và lá hẹ, ăn kèm với một lát bánh mì thô.
Lựa chọn ăn sáng tiện lợi tại cửa hàng thực phẩm sức khỏe là bánh mì tròn súp lơ, chứa nhiều ngũ cốc nguyên hạt và chất xơ.
Trong siêu thị, các loại súp lơ có đủ loại, từ loại to và trắng đến loại nhỏ và xanh tươi, tất cả đều tươi ngon và hấp dẫn như nhau.