động từ
ăn xin, xin
to beg a meal: xin một bữa ăn
cầu xin; đề nghi thiết tha, khẩn cầu
xin trân trọng (trong thư giao dịch)
I beg to inform you: tôi xin trân trọng báo tin để ngài rõ
I beg to differ: xin phép cho tôi có ý kiến khác
ăn xin
/beɡ//beɡ/Nguồn gốc của từ "beg" có thể bắt nguồn từ động từ tiếng Anh cổ "beggan," có nghĩa là "cầu nguyện" hoặc "xin". Động từ này liên quan đến danh từ tiếng Anh cổ "begga" có nghĩa là "người cầu nguyện" hoặc "người cầu xin". Trong thời kỳ tiếng Anh trung đại, nghĩa của "beg" chuyển thành "hỏi một cách khiêm nhường" hoặc "xin xỏ" do những thay đổi về mặt xã hội và kinh tế diễn ra vào thời điểm đó. Trong xã hội phong kiến, ăn xin trở thành một tập tục phổ biến trong số những người nghèo và thiếu thốn, những người phải khiêm nhường tìm kiếm sự giúp đỡ từ lãnh chúa hoặc những người giàu có khác. Từ "beg" cũng có hàm ý tiêu cực trong thời kỳ này, vì nó gắn liền với sự nghèo đói, tuyệt vọng và phụ thuộc. Do đó, ăn xin thường bị coi là dấu hiệu của sự yếu đuối và thiếu tự lập. Ngày nay, ý nghĩa của "beg" tiếp tục phát triển và cũng có thể được dùng để diễn tả tính cấp bách hoặc sự khăng khăng, như trong "I beg you to listen to me.". Tuy nhiên, mối liên hệ của nó với nghèo đói, nhu cầu và sự khiêm tốn vẫn là khía cạnh nổi bật trong cách sử dụng của nó trong tiếng Anh hiện đại.
động từ
ăn xin, xin
to beg a meal: xin một bữa ăn
cầu xin; đề nghi thiết tha, khẩn cầu
xin trân trọng (trong thư giao dịch)
I beg to inform you: tôi xin trân trọng báo tin để ngài rõ
I beg to differ: xin phép cho tôi có ý kiến khác
to ask somebody for something especially in an anxious way because you want or need it very much
yêu cầu ai đó một điều gì đó đặc biệt một cách lo lắng bởi vì bạn muốn hoặc cần nó rất nhiều
Bây giờ bạn phải cầu xin và nài nỉ.
Anh ấy muốn nhìn thấy họ cầu xin lòng thương xót.
Họ cầu xin anh giúp đỡ.
Hãy tha thứ cho tôi, tôi cầu xin bạn!
Cô ấy xin phép được rời đi.
Tôi cố gắng cầu xin một người lái xe đi ngang qua cho đi nhờ.
Tôi có thể cầu xin bạn một ân huệ được không?
“Hãy cho anh một cơ hội nữa,” anh cầu xin (cô).
Cô cầu xin anh đừng đi.
Anh cầu xin được nói sự thật.
Cô ấy cầu xin rằng cô ấy được phép đi.
Cô cầu xin rằng cô nên được phép đi.
Đừng bỏ tôi ở đây, tôi cầu xin bạn!
Tôi đến để xin lỗi và cầu xin sự tha thứ của bạn.
Chúng tôi đến gặp anh ấy để cầu xin sự tha thứ.
Cuối cùng họ gần như cầu xin anh ta nhận công việc đó.
Chúng tôi khiêm tốn cầu xin Bệ hạ tỏ lòng thương xót.
to ask somebody for money, food, etc., especially in the street
xin tiền, đồ ăn, v.v. của ai đó, đặc biệt là trên đường phố
Một phụ nữ trẻ đang ăn xin trên đường phố.
một lá thư cầu xin (= một lá thư xin tiền ai đó)
một cái bát ăn xin (= dùng để xin tiền)
Những đứa trẻ đang xin ăn.
Họ sẽ phải xin tiền từ khách du lịch.
Chúng tôi xin được một bữa ăn từ chủ quán cà phê.
Họ đi xin ăn.
if a dog begs, it sits on its back legs with its front legs in the air, waiting to be given something
Nếu một con chó cầu xin, nó sẽ ngồi bằng hai chân sau với hai chân trước giơ lên chờ được cho thứ gì đó