Định nghĩa của từ bad breath

bad breathnoun

hơi thở có mùi hôi

/ˌbæd ˈbreθ//ˌbæd ˈbreθ/

Thuật ngữ "bad breath" ám chỉ mùi khó chịu phát ra từ miệng của một người. Tình trạng này, được biết đến về mặt khoa học là chứng hôi miệng, đã được gọi bằng nhiều tên khác nhau trong suốt chiều dài lịch sử. Một tài liệu tham khảo ban đầu về chứng hôi miệng có thể bắt nguồn từ thế kỷ thứ 6 trước Công nguyên khi nhà triết học Hy Lạp Hippocrates viết về "hơi thở hôi thối" như một triệu chứng của nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau, chẳng hạn như bệnh gan và chảy dịch mũi sau. Ở La Mã cổ đại, nhà sử học Pliny the Elder đã báo cáo rằng "hơi thở kinh tởm" là hậu quả của việc tiêu thụ tỏi và hành tây, sau đó được sử dụng rộng rãi như một loại thuốc chữa bệnh. Ở châu Âu thời Trung cổ, chứng hôi miệng được coi là dấu hiệu của sự ô uế về mặt tinh thần và đạo đức. Giáo hội Công giáo thậm chí còn tuyên bố vào năm 1215 rằng những người bị chứng hôi miệng không đủ điều kiện để nhận các bí tích, bao gồm cả việc xưng tội và rước lễ, cho đến khi vệ sinh răng miệng của họ được cải thiện. Bản thân từ "halitosis" có nguồn gốc tương đối gần đây, được một nha sĩ ở New York, William L. Duggan, đặt ra vào năm 1901. Các cách diễn đạt thay thế như "hơi thở hôi", "冲鸾" (bằng tiếng Trung) và "halitōs" (bằng tiếng Hy Lạp hiện đại) vẫn tiếp tục được sử dụng ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới. Ngày nay, hôi miệng là một vấn đề phổ biến ảnh hưởng đến hàng triệu người trên toàn thế giới. Trong khi chế độ ăn uống, vệ sinh răng miệng và một số tình trạng bệnh lý có thể góp phần gây ra chứng hôi miệng, thì các biện pháp đơn giản như đánh răng hàng ngày, dùng chỉ nha khoa và kiểm tra răng miệng thường xuyên có thể giảm thiểu đáng kể vấn đề này.

namespace
Ví dụ:
  • During their first date, Sarah noticed that Mark seemed to be struggling with bad breath.

    Trong buổi hẹn hò đầu tiên, Sarah nhận thấy Mark dường như đang phải vật lộn với chứng hôi miệng.

  • After lunch with his coworkers, Tom was self-conscious about his bad breath and avoided speaking for the rest of the afternoon.

    Sau bữa trưa với đồng nghiệp, Tom cảm thấy ngại ngùng về hơi thở có mùi của mình và tránh nói chuyện trong suốt phần còn lại của buổi chiều.

  • The dentist told John that gum disease was the root cause of his persistent bad breath.

    Bác sĩ nha khoa nói với John rằng bệnh nướu răng là nguyên nhân gốc rễ gây ra chứng hôi miệng dai dẳng của anh.

  • The smell of bad breath wafted through the classroom as the teacher tried to ignore it and continue the lesson.

    Mùi hôi miệng lan tỏa khắp lớp học khi giáo viên cố gắng phớt lờ nó và tiếp tục bài học.

  • Jane's bad breath was so overwhelming that her colleagues began carrying mints and chewing gum to combat the smell.

    Hôi miệng của Jane tệ đến mức các đồng nghiệp của cô phải mang theo kẹo bạc hà và kẹo cao su để khử mùi.

  • Ben's mother accused him of having bad breath after he had breakfast pastries and cookies for every meal that week.

    Mẹ của Ben cáo buộc cậu bị hôi miệng sau khi cậu ăn bánh ngọt và bánh quy vào bữa sáng trong mọi bữa ăn trong tuần đó.

  • Max's girlfriend revealed that bad breath was a deal-breaker for her, and Max was devastated.

    Bạn gái của Max tiết lộ rằng hôi miệng chính là vấn đề khiến cô ấy khó chịu, và Max đã rất suy sụp.

  • The cashier at the grocery store politely asked the elderly gentleman in front of her if he had mints or gum, as he seemed to have bad breath.

    Cô thu ngân ở cửa hàng tạp hóa lịch sự hỏi ông lão ngồi trước mặt cô xem ông có kẹo bạc hà hay kẹo cao su không vì hơi thở của ông có mùi hôi.

  • Tom's bad breath had become soermous that his friends suggested he see a dentist or doctor to identify the cause.

    Hôi miệng của Tom trở nên nghiêm trọng đến mức bạn bè anh khuyên anh nên đi khám nha sĩ hoặc bác sĩ để xác định nguyên nhân.

  • Sarah told her sister that she was tired of hiding her mints and gum, and her sister suggested that they both try tongue scrapers to get rid of bad breath for good.

    Sarah nói với chị gái rằng cô đã chán việc phải giấu kẹo bạc hà và kẹo cao su, và chị gái cô gợi ý rằng cả hai nên thử dùng dụng cụ cạo lưỡi để loại bỏ hôi miệng vĩnh viễn.

Từ, cụm từ liên quan

All matches