Bạn đã nghe đến ngữ pháp của đại từ phản thân (reflexive pronouns) trong tiếng Anh chưa? Hãy cùng EnglishTopVN tìm hiểu về đại từ phản thân thông qua bài viết này nhé.
- Đại từ phản thân hay còn gọi là reflexive pronouns, là một đại từ tiếng Anh. Đại từ được dùng để thay thế cho một danh từ. Myself, yourself, himself, herself, himself, ourselves, yourselves, themselves là những từ thuộc loại từ này, tương ứng với các ngôi trong tiếng anh khác nhau.
Ví dụ:
(Tôi không nghĩ tôi có thể làm việc đó một mình đâu, tôi thực sự cần sự trợ giúp.)
(Bạn phải tự làm việc của mình thôi, ai trông cũng đang bận cả.)
Bảng quy đổi đại từ nhân xưng – phản thân:
Đại từ nhân xưng | Đại từ phản thân |
I | Myself |
You | Yourself/Yourselves (số nhiều) |
We | Ourselves |
They | Themselves |
He | Himself |
She | Herself |
It | Itself |
Đại từ phản thân (reflexive pronouns) thường có vị trí sau động từ, sau giới từ, sau danh từ làm chủ ngữ và ở cuối câu.
Đại từ phản thân đứng sau động từ
Ví dụ:
(Nếu bạn không yêu bản thân, bạn không thể tiếp nhận tình cảm từ người khác đâu.)
Personal | Me | Us | You | It | Her | Him |
Reflexire | Myself | Ourselves | Yourself/Yourselves | Itself | Herself | Himself |
Đại từ phản thân đứng sau giới từ
Ví dụ:
(Hãy dừng việc đặt áp lực lên bản thân các bạn đi, các bạn trông thực sự mệt mỏi.)
Đại từ phản thân đứng sau danh từ
Ví dụ:
(Ngay cả bản thân những giáo viên cũng chẳng thể giải nổi bài toán này, nó thực sự rất khó.)
Đại từ phản thân đứng ở cuối câu
Ví dụ:
(Chuyện này nghe có vẻ mờ ám, tôi sẽ tự mình điều tra vụ này.)
Đại từ phản thân (reflexive pronouns) có ba cách sử dụng tương ứng với vị trí của chúng trong câu:
Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ
Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật, chúng ta có thể dùng đại từ phản thân để thay thế cho tân ngữ phía sau một số động từ.
Ví dụ:
The kids were playing in the backyard and accidentally hurt themselves.
(Bọn trẻ đang chơi ở trong vườn thì tự dưng làm mình bị đau.)
Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ cho giới từ
Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật, đại từ phản thân đứng sau giới từ và làm tân ngữ cho giới từ đó.
Ví dụ:
He told himself to stay calm and collected.
(Anh ấy tự nhủ với bản thân rằng phải giữ bình tĩnh và tự chủ.)
Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động
Khi đại từ phản thân đứng sau chủ ngữ hoặc đứng cuối câu, nó sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh vào danh từ làm chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
Annie herself cannot understand her husband sometimes. (Kể cả bản thân Annie đôi khi cũng không thể hiểu nổi chồng cô.)
Can you believe what I said now that you saw it yourself? (Bạn đã tin những gì mình nói sau khi tự tai nghe mắt thấy chưa?)