Danh từ là loại từ vô cùng quan trọng trong câu. Hôm nay EnglishTopVN sẽ giúp bạn tìm hiểu chức năng của danh từ trong câu và bài tập về chức năng của danh từ nhằm giúp bạn củng cố kiến thức nhé
The children have gone to bed (bọn trẻ đã đi ngủ cả rồi)
➢ Chủ ngữ là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ chỉ người, vật hoặc sự vật thực hiện hành động.
Ví dụ
The thief – tân ngữ trực tiếp (direct object)
The thief – tân ngữ gián tiếp (indirect object)
➢ Tân ngữ trực tiếp (direct object) là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ chịu sự tác động trực tiếp của động từ.
➢ Tân ngữ gián tiếp (indirect object) là danh từ hoặc đại từ chỉ người hoặc vật chịu sự tác động gián tiếp của động từ được thực hiện là cho nó hoặc vì nó.
Ví dụ
He is listening to music (Anh ấy đang nghe nhạc)
-> music –> tân ngữ của giới từ to
Danh từ nào đi sau giới từ cũng đều làm tân ngữ cho giới từ đó.
Ví dụ:
He is my closet (Anh ấy là người bạn thân nhất của tôi)
➢ Bổ ngữ của chủ ngữ (còn gọi là bổ ngữ của mệnh đề – complement of the clause) là danh từ, cụm danh từ hoặc tính từ mô tả chủ ngữ. Bổ ngữ của chủ ngữ được dùng sau động từ be và các động từ liên kết become, seem, feel,…
Ví dụ:
They elected him president of the club (Họ bầu anh ấy làm chủ tịch CLB)
➢ Bổ ngữ của tân ngữ là danh từ, cụm danh từ, hoặc tính từ mô tả tân ngữ.
Ví dụ:
He spoke in a different tone (Anh ấy nói với một giọng điệu khác)
Ví dụ:
He told us about his father, a general, who died in the war. (Anh ấy kể cho chúng tôi nghe về bố của anh ấy, một vị tướng, người đã hi sinh trong chiến tranh)
Danh từ trong tiếng Anh có thể được phân loại thành các loại là: