có rừng
/ˈwʊdɪd//ˈwʊdɪd/"Wooded" comes from the Old English word "wud", meaning "forest" or "wood". Over time, "wud" evolved into "wood", and the suffix "-ed" was added to signify a state or condition. Therefore, "wooded" literally means "covered in wood" or "having many trees". It's a descriptive word that evokes images of a forest or area rich in trees.
Đường mòn đi bộ xuyên qua công viên quốc gia có nhiều cây xanh, mang đến bóng râm và làn gió mát chống lại cái nóng mùa hè.
Khu phố ở ngoại ô thị trấn có nhiều cây cối rậm rạp, với những hàng cây cao dọc hai bên đường và đổ bóng lốm đốm xuống vỉa hè.
Con đường yên tĩnh, rợp bóng cây phía sau nhà đã trở thành nơi trú ẩn của tôi mỗi buổi tối, khi tôi đi bộ một mình giữa sự tĩnh lặng thanh bình của thiên nhiên hoang dã.
Những ngọn đồi có rừng phía sau dinh thự tạo cho nó một bầu không khí kỳ lạ và biệt lập, giống như một tượng đài khổng lồ không có tiếng nói đứng giữa một khung cảnh cổ xưa và bị lãng quên.
Khuôn viên rộng lớn, rợp bóng cây của trường đại học vừa hùng vĩ vừa hấp dẫn, thu hút cả sinh viên và giáo sư khám phá nhiều con đường đi bộ trong khuôn viên.
Khu rừng rậm rạp bao quanh nơi cắm trại của chúng tôi tràn ngập tiếng côn trùng ríu rít vào ban đêm và tiếng lá cây xào xạc, khiến tất cả chúng tôi đều hồi hộp.
Khu nghỉ dưỡng yên tĩnh, rợp bóng cây mà bạn tôi giới thiệu là nơi lý tưởng để thư giãn và chiêm ngưỡng vẻ đẹp thanh bình của thiên nhiên.
Đường cao tốc xuyên qua khu rừng vừa đẹp như tranh vẽ vừa nguy hiểm, với những biển báo bằng gỗ và tượng hươu nằm dọc đường, thách thức người lái xe phải giảm tốc độ và chiêm ngưỡng cảnh quan rừng cây.
Công viên vắng vẻ, rậm rạp ở ngoại ô thị trấn là địa điểm yêu thích của tôi và những người bạn thời thơ ấu, nơi chúng tôi có thể chạy nhảy tự do dưới những tán cây.
Địa hình rừng rậm liên tục khiến chúng tôi gặp khó khăn khi đi theo đường mòn vì cành cây gãy dưới chân và bụi rậm rạp cản trở mọi bước đi của chúng tôi.