xe điện
/ˈstriːtkɑː(r)//ˈstriːtkɑːr/The word "streetcar" originated in the late 19th century, combining the words "street" and "car". This was a natural evolution as horse-drawn carriages, originally called "street cars", began to be powered by electricity. The term "streetcar" emphasized their use on city streets, differentiating them from trains running on dedicated tracks. However, "streetcar" sometimes also referred to other forms of public transit on rails, such as cable cars.
Trong lúc chờ đợi ở trạm xe điện, Lena lo lắng nhìn đồng hồ.
Chiếc xe điện ầm ầm chạy qua, tiếng chuông reo inh ỏi khi nó chạy qua.
Cặp đôi nắm tay nhau khi lên xe điện, háo hức khám phá thành phố.
Sau một ngày dài tham quan, cuối cùng du khách cũng vẫy được xe điện về nhà.
Xe điện liên tục chạy qua cùng một dãy phố, không thể di chuyển trên con phố hẹp.
Tiếng bánh xe điện leng keng vang vọng khắp màn đêm yên tĩnh khi nó chạy qua.
Ông già dựa vào cửa sổ xe điện, chăm chú nhìn cảnh vật trôi qua.
Người lái xe ra hiệu cho xe điện dừng lại, và hành khách lần lượt rời đi.
Người soát vé xe điện kiểm tra vé của hành khách với vẻ mặt nghiêm nghị.
Khi xe điện chuyển bánh, tiếng còi xe vẫn văng vẳng trong không khí, báo hiệu xe sắp rời đi.
All matches