cửa hàng
/ˈstɔːkiːpə(r)//ˈstɔːrkiːpər/The word "storekeeper" is a compound word, formed by combining the Old English words "stór" (meaning "stock" or "supply") and "cēaper" (meaning "buyer" or "trader"). Over time, "stór" evolved into "store," and "cēaper" evolved into "keeper." This combination, "storekeeper," first appeared in the 15th century, referring to someone who kept and managed a store of goods. The modern usage, while retaining the original meaning, has also evolved to include the idea of someone who sells from a store.
Cửa hàng tạp hóa địa phương tuyển dụng một thủ kho tài năng, người đảm bảo các kệ hàng được chất đầy sản phẩm tươi ngon và các mặt hàng được định giá chính xác.
Cửa hàng kim khí địa phương có một người bán hàng đáng tin cậy, người giúp khách hàng tìm được sản phẩm họ cần và cung cấp lời khuyên hữu ích.
Người quản lý cửa hàng quà tặng sắp xếp hàng tồn kho một cách đẹp mắt, giúp khách hàng dễ dàng duyệt và tìm thấy những mặt hàng độc đáo.
Người quản lý cửa hàng đồ cổ có kiến thức sâu rộng về đồ sưu tầm và có thể cung cấp thông tin chi tiết về lịch sử của từng món đồ.
Người bán báo chào đón khách quen bằng nụ cười và nhớ những tạp chí yêu thích của họ để họ dễ dàng lấy.
Người quản lý cửa hàng đồ thể thao là một vận động viên đam mê thể thao, có thể cung cấp những hiểu biết giá trị và giới thiệu những sản phẩm tốt nhất cho những người đam mê hoạt động ngoài trời.
Người quản lý cửa hàng điện tử có kinh nghiệm về công nghệ mới nhất và có thể hướng dẫn khách hàng đưa ra quyết định sáng suốt về sản phẩm phù hợp với nhu cầu của họ.
Thủ kho của cửa hàng cung cấp văn phòng phẩm luôn giữ cửa hàng sạch sẽ và cung cấp dịch vụ nhanh chóng và hiệu quả cho khách hàng.
Người quản lý cửa hàng cung cấp đồ dùng nghệ thuật có năng khiếu sáng tạo và giúp khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp cho mục đích nghệ thuật của họ.
Người quản lý hiệu sách là người được cộng đồng yêu mến, là độc giả hiểu biết và hấp dẫn, có thể giới thiệu những cuốn sách phù hợp với sở thích của độc giả.
All matches