sự giận, sự hận thù
/spʌɪt/The word "spite" has a fascinating history. It originated in the 13th century from the Old English word "spittan," which means "to spit" or "to defy." Initially, the verb "to spite" meant to defy or disregard someone, often in a contemptuous or malicious manner. Over time, the noun "spite" emerged, referring to the act or feeling of defying or disregarding someone. In the 14th century, the meaning of "spite" expanded to include a sense of malice or ill-will towards someone. This sense of malice is still present in modern usage, where "spite" can describe an action or attitude that is intended to cause harm or annoyance to another person. Interestingly, the phrase "to spite one's nose" once meant to burn one's nose, likely because the sulfurous fumes from burning sulfur or hellfire were believed to pierce the nose. This phrase has since fallen out of common use, but it highlights the word's origins in a sense of defiance and defiance.
Jane đã từ chối cho bạn mượn xe mặc dù anh ta đã nài nỉ cô trong nhiều tuần.
Đầu bếp đã thêm muối vào món ăn chỉ vì tức giận sau khi khách hàng phàn nàn về gia vị.
Đột nhiên, đội trưởng quyết định cho cầu thủ giỏi nhất ngồi dự bị mặc dù anh đã có màn trình diễn xuất sắc ở các trận đấu trước.
Cô ấy đã vứt chiếc áo sơ mi yêu thích của anh mặc dù anh đã nhiều lần yêu cầu giữ lại.
Quyết định sa thải một nửa lực lượng lao động của ông chủ tàn nhẫn được đưa ra bất chấp thành tích làm việc xuất sắc của nhân viên.
Nam diễn viên đã bỏ ra khỏi phim trường mặc dù đạo diễn đã nhiều lần cố gắng giải quyết tranh chấp.
Cô cố tình lờ đi các cuộc gọi và tin nhắn của anh chỉ để chọc tức anh sau cuộc chia tay cay đắng của họ.
Anh từ chối giúp cô chuyển nhà mặc dù họ có tình bạn thân thiết và cô đã giúp anh vô số lần.
Cô làm đổ rượu vang đỏ lên chiếc áo sơ mi trắng của anh mặc dù anh đã nhắc nhở cô treo nó lên móc.
Huấn luyện viên đã loại vận động viên ngôi sao này khỏi đội mặc dù cô có tài năng đặc biệt và đóng góp vào thành công của đội.