có vảy
/ˈskeɪli//ˈskeɪli/The word "scaly" has its origins in Old English and Old Norse languages. In Old English, the word "scægl" or "scægle" referred to a body covering made of scales, such as fish scales or the scaly armor of a reptile. This word is derived from the Proto-Germanic word "*skakljaz", which is also the source of the Modern English word "shaggy". In Old Norse, the word "skál" or "skalar" meant scale or shell, and was used to describe the protective coverings of fish, reptiles, and other creatures. The word "scaly" entered Middle English from Old Norse, and initially retained its original meaning, describing the body covering of fish and reptiles. Over time, the meaning of "scaly" expanded to include descriptions of surfaces that resembled scales, such as the skin of reptiles, or even rough, uneven textures. Today, "scaly" is used to describe a wide range of textures and surfaces.
Da của rồng Komodo được bao phủ bởi lớp vảy, giúp bảo vệ chúng khỏi những kẻ săn mồi.
Những chú cá bơi nhanh trong nước, lớp vảy bóng mượt của chúng lấp lánh dưới ánh sáng.
Con thằn lằn tắm nắng, vảy của nó hấp thụ nhiệt và làm ấm cơ thể.
Đôi bốt da rắn được các chàng cao bồi ưa chuộng, các chi tiết có kết cấu của chúng như một lời ca ngợi dành cho các sinh vật có vảy mà chúng được tạo ra để mô phỏng.
Da cá sấu chắc chắn và có vảy, với lớp vảy cứng bảo vệ da khỏi bị tổn hại.
Chuồn chuồn bay vút trong không trung, đôi cánh phản chiếu ánh sáng từ những chiếc vảy nhỏ lấp lánh.
Vảy của con cá sấu có đốm và sẫm màu, giúp nó ngụy trang trên nền sông tối tăm.
Con tắc kè cưng của cô liên tục lột da và mọc lại da, phủ lên mình lớp vảy mới, sáng bóng.
Con tắc kè bám chặt vào tường, chân của nó có những miếng đệm có vảy giúp giữ chặt nó.
Vỏ hóa thạch của các sinh vật biển thời kỳ đầu có đặc điểm là có các vảy nhỏ, mỏng manh, được bảo tồn trong hàng triệu năm.