sự bội ước
/rɪˈniːɡ//rɪˈneɡ/The word "renege" has a fascinating origin. It dates back to the 16th century, when it was used in the context of horse racing. A "renege" referred to a type of racing stallion that would often renege, or refuse to run, due to being tired or frightened. Over time, the term evolved to describe a person who backs out or retracts a previous commitment, much like a horse renegeing on a race. By the 17th century, the word had taken on this new meaning, and it has been used to describe someone who fails to honor an agreement or promise. Today, "renege" is still used to convey a sense of betrayal or dishonesty when someone retracts a commitment.
Sau khi hứa sẽ ủng hộ quyết định của bạn mình, cô ấy đã hủy bỏ lời hứa vào phút cuối.
Bị cáo bất ngờ từ chối thỏa thuận nhận tội và quyết định ra tòa.
Các đối tác kinh doanh đã hủy bỏ thỏa thuận chia đều lợi nhuận.
Những lời hứa trong chiến dịch tranh cử của chính trị gia này khiến nhiều người cảm thấy thất vọng vì ông dường như đang nuốt lời một số lời cam kết quan trọng.
Vận động viên này đã hủy bỏ tuyên bố giải nghệ và quyết định quay trở lại thi đấu.
Người đàm phán đã hủy bỏ các điều khoản của hợp đồng vào những giờ cuối cùng, khiến thỏa thuận đổ vỡ.
Tác giả đã chối bỏ trách nhiệm ghi tên tác giả vào phần lời cảm ơn của cuốn sách.
Người cho vay bất ngờ hủy bỏ hợp đồng vay, khiến người vay rơi vào tình trạng tài chính khó khăn.
Quyết định hủy kế hoạch ăn tối đột ngột của người bạn khiến người kia cảm thấy vô cùng tổn thương và thiếu tôn trọng.
Viên phi công đã không giữ lời hứa hạ cánh máy bay an toàn, khiến tính mạng của tất cả mọi người trên máy bay rơi vào tình trạng nguy hiểm nghiêm trọng.