việc hiếm có
/ˈreərəti//ˈrerəti/The word "rarity" originated in Middle English, around the 14th century. It is derived from the Old French word "raritee," which meant "unicorn" or "something rare and wondrous." This term was chosen because the unicorn was a mythical creature that was believed to be incredibly rare and difficult to find, much like the items that were later referred to as "rarities." Over time, the meaning of the word evolved to refer to anything that was extremely unusual or scarce, regardless of whether it was a physical object or a phenomenon. Today, the term is commonly used to describe objects, plants, or animals that are exceptionally rare or uncommon in their natural habitats, making them highly valued and sought after by collectors, scientists, or enthusiasts. In summary, the word "rarity" can be traced back to its origins in Middle English, where it represented the concept of unicorns and other rare and marvelous things, and has since become a widely used term to describe items or events that are exceptionally uncommon or hard to find.
a person or thing that is unusual and is therefore often valuable or interesting
một người hoặc vật đó là không bình thường và do đó thường có giá trị hoặc thú vị
Phụ nữ vẫn còn là điều hiếm thấy ở các vị trí cấp cao trong kinh doanh.
Bộ sưu tập thực vật của ông có nhiều loại quý hiếm.
Bức tranh được đấu giá thực sự là một tác phẩm hiếm có, chỉ có ba bản sao còn tồn tại.
Loài chim được phát hiện ở rừng mưa Amazon rất hiếm vì chỉ có một số ít nhà khoa học từng ghi nhận sự tồn tại của chúng.
Cuốn sách cũ mà nhà sưu tập mua là một cuốn sách quý hiếm được săn đón, có giá trị hơn 50.000 đô la do độ khan hiếm và tuổi đời của nó.
the quality of being rare
phẩm chất hiếm có
Giá trị của đồ cổ sẽ phụ thuộc vào tình trạng và độ hiếm của chúng.
Những vật phẩm như thế này có giá trị hiếm nhất định.