đập
/ræm//ræm/The word "ram" has a fascinating origin. It comes from Old English and Middle English, where it was spelled "hramn" or "hram". The term referred to a male sheep or goat, particularly one prized for its strength, size, and aggressive behavior. The word is believed to have been derived from the Proto-Germanic word "*hramiz", which is also the source of the Modern German word "Ramm" meaning "ram". In Old English, the word "hramn" was also used to describe a strong and violent human, likely due to the association with the fierce and dominant behavior of male sheep and goats. Over time, the word "ram" evolved to refer specifically to the male sheep, while the connotation of strength and aggression remained. Today, the word "ram" is used in various contexts, including technology, engineering, and athletics, often to describe something powerful or forceful.
to drive into or hit another vehicle, ship, etc. with force, sometimes deliberately
lái xe vào hoặc đâm vào một phương tiện, tàu khác, v.v. bằng vũ lực, đôi khi có chủ ý
Hai hành khách bị thương khi chiếc taxi của họ bị xe buýt đâm từ phía sau.
Đàn cừu háo hức đi theo người nông dân khi ông dẫn chúng ra đồng cỏ, bộ lông dày của chúng nhún nhảy theo mỗi bước chân. Tiếng vó ngựa của chúng trên mặt đất cứng tạo nên một nhịp điệu êm dịu, gợi nhớ đến tiếng mưa rơi trên cửa sổ. Một lúc sau, chúng đến cánh đồng trống, và đàn cừu lặng lẽ tản ra, háo hức gặm cỏ xanh tươi. Người nông dân mỉm cười, chiêm ngưỡng khung cảnh hoàn hảo như tranh vẽ trước mắt - một khung cảnh khiến ông nhớ đến nhiều lần khác ông đã chăn đàn cừu của mình đến cùng một nơi đầy nắng. Những lúc như thế này, ông cảm thấy mình thật may mắn khi được làm một người nông dân, được kết nối với thiên nhiên và các loài động vật của mình theo cách thuần khiết, giản dị như vậy.
Gió nổi lên, hú qua thung lũng và cuốn theo những mảnh vỡ từ công trường xây dựng gần đó. Những cảnh sát trưởng rách rưới bay qua, xé toạc cành cây, và những chiếc lá bệnh đóng vảy. Bầu trời Cleveland có màu giống như những bông hoa bí trắng nở rộ bên vệ đường; những cánh hoa của chúng không có tổ chức, không có trật tự hay sự quan sát, như thể gió không đủ thông minh để thực hiện cú đánh đầu tiên của bụi cây trên bầu trời. Cử chỉ của người nông dân đối với đàn cừu khiến chúng giật mình; những con yak lông cừu của chúng cọ vào những bức tường đá khi chúng tìm nơi trú ẩn.
Đàn cừu là một đàn trung thành, đi theo chó chăn cừu của chúng qua những đồng cỏ đồi núi đầy hoa dại. Chúng háo hức gặm cỏ xanh tươi, cơ thể mềm mại của chúng thỉnh thoảng bị ngắt quãng bởi những cánh hoa dại rực rỡ. Âm thanh của bộ lông mềm mại của chúng cọ vào những ngọn cỏ cao tạo nên hiệu ứng yên bình và êm dịu cho quang cảnh chín mọng xung quanh chúng.
Khi mặt trời bắt đầu lặn, những chú cừu tụm lại với nhau để sưởi ấm. Bộ lông len của chúng tạo thành một lớp đệm mềm mại chống lại không khí lạnh lẽo của buổi tối. Cảnh tượng chúng in bóng trên nền trời đỏ rực là hình ảnh hoàn hảo về sự yên bình của vùng nông thôn.
to push something somewhere with force
đẩy cái gì đó ở đâu đó bằng vũ lực
Cô tra chìa khóa vào ổ khóa.
Việc cắt giảm chi tiêu đã được Quốc hội thông qua.
Anh ta đạp mạnh chân xuống phanh.
Tôi đâm sầm một chiếc ghế dưới tay nắm cửa.
Chiếc mũ của cô ấy đã bị đập xuống trán.
Phrasal verbs