đại từ
/ˈprəʊnaʊn//ˈprəʊnaʊn/The word "pronoun" comes from the Latin word "pronomen," which is a combination of the prefix "pro-" meaning "for" or "on behalf of" and the verb stem "nomen" meaning "to name." Pronouns are words used in place of nouns, such as "he," "she," "it," "his," "her," and "its." The term "pronomen" was introduced in the 16th century by humanist scholars as a way to categorize words that stood in place of nouns as a distinct part of speech. The word "pronoun" eventually entered the English language in the late 18th century, when grammarians began to adopt the Latin terminology for parts of speech. Today, pronouns are an important aspect of grammar and communication, helping us to avoid repetition and clarify relationships between subjects and objects in sentences.
Sarah muốn học cho kỳ thi, nhưng cô ấy không thể tập trung vì quá mệt. (Trong câu này, "she" là đại từ được dùng để thay thế tên của Sarah.)
John đã nộp đơn xin việc mới, nhưng họ (ý chỉ công ty) không mời anh phỏng vấn. (Trong câu này, "họ" được sử dụng thay cho tên công ty.)
Khi tôi hỏi Jim rằng anh ấy sẽ gặp ai để ăn trưa, anh ấy trả lời, "Chỉ có tôi thôi" (có nghĩa là "Tôi đang gặp chính mình"). (Trong câu này, "tôi" là đại từ được dùng để thay thế cho tên của người nói.)
Giáo viên không cho chúng tôi về nhà cho đến khi chúng tôi hoàn thành bài kiểm tra. (Trong câu này, "chúng tôi" là đại từ được sử dụng thay cho tên của người nói và tên các bạn cùng lớp của họ.)
Lisa đã vượt qua kỳ thi một cách xuất sắc, nhờ vào sự chăm chỉ và tận tụy của mình. (Trong câu này, "her" là đại từ được dùng để thay thế cho tên của Lisa.)
Emily không quên ví của mình nữa, hay đúng hơn là lần này cô ấy nhớ ra nó. (Trong câu này, "she" được dùng để thay thế tên của Emily, và "it" được dùng để thay thế cụm từ "her wallet.")
Joe nghĩ rằng mình là người thông minh nhất lớp. (Trong câu này, "himself" là đại từ được dùng để nhấn mạnh suy nghĩ của riêng Joe.)
Tom, Dick và Harry đều được mời làm việc mới, nhưng họ đều từ chối. (Trong câu này, "they" được sử dụng thay cho tên của người nói.)
Mary là kiểu người luôn đặt người khác lên trước bản thân mình. (Trong câu này, "she" được dùng để thay thế tên của Mary, và "herself" được dùng để nhấn mạnh thêm hành động của Mary.)
Chúng tôi đã mời một số người bạn đến ăn tối tối nay, nhưng họ không thể đến. (Trong câu này, "they" được dùng để thay thế tên của những người bạn, và "they couldn't make it" thay thế cụm từ "our friends couldn't make it.")