Definition of porcupine

porcupinenoun

con nhím

/ˈpɔːkjupaɪn//ˈpɔːrkjupaɪn/

The word "porcupine" originates from the combination of two ancient English words: "pore" and "qu Bewynken," meaning "one who crouches and shoots forth." However, the origin of this term is not due to the behavior of porcupines but rather a misunderstanding of how they defend themselves against predators. When threatened, porcupines do not actively shoot quills but rather release them from specialized structures in their skin called quill follicles. This Defense mechanism can be quite effective, as the quills can lodge in the predator's skin, causing intense pain and discomfort. The term "porcupine" became popular in the 16th century, and it is thought to have been inspired by the resemblance of the quill-covered animal to a European water-dweller called the hedgehog, more specifically sea hedgehog. This resemblance became more apparent as European explorers encountered porcupines for the first time. Although the origin of the term "porcupine" is somewhat misleading, it has persisted as an official name for the species throughout history, and today, most English-speaking peoples use this term to refer to this peculiar mammal.

Summary
type danh từ
meaning(động vật học) con nhím (thuộc loại gặm nhấm)
meaning(kỹ thuật) máy chải sợi gai
meaning(định ngữ) như con nhím, có lông cứng như nhím
exampleporcupine fish: ca nóc nhím
exampleporcupine grass: cỏ nhím
namespace
Example:
  • The North American porcupine slowly ambled through the forest, quills glinting in the sunshine as it foraged for food.

    Con nhím Bắc Mỹ chậm rãi đi qua khu rừng, những chiếc lông nhím lấp lánh dưới ánh nắng mặt trời khi nó tìm kiếm thức ăn.

  • A pair of porcupines clung to the trunk of a tree, their quills bristling as they eyed each other warily.

    Một đôi nhím bám chặt vào thân cây, lông của chúng dựng đứng khi chúng nhìn nhau một cách cảnh giác.

  • The porcupine's defense mechanism is its quills, which it can raise or lower at will, making it a formidable foe.

    Cơ chế phòng thủ của nhím chính là những chiếc lông nhím có thể nâng lên hoặc hạ xuống tùy ý, khiến chúng trở thành kẻ thù đáng gờm.

  • The curious porcupette ventured out of its den, fuzzy and unquilled, eager to explore the world.

    Con nhím tò mò bước ra khỏi hang, lông xù và không có lông, háo hức khám phá thế giới.

  • The porcupine's quills come in different colors, depending on the species, from jet black to rust brown.

    Lông nhím có nhiều màu sắc khác nhau, tùy thuộc vào loài, từ đen tuyền đến nâu gỉ sắt.

  • The predator prowled the forest, never failing to give the porcupine a wide berth, knowing the sting of those quills was no joke.

    Kẻ săn mồi rình mò trong rừng, không bao giờ quên tránh xa con nhím, biết rằng vết đốt của những chiếc lông nhím không phải chuyện đùa.

  • The porcupine's quills detach easily and can cause severe inflammation, infection, and even permanent nerve damage if lodged in human skin.

    Lông nhím rất dễ tách ra và có thể gây viêm nhiễm nghiêm trọng, nhiễm trùng và thậm chí là tổn thương thần kinh vĩnh viễn nếu mắc vào da người.

  • The porcupine's diet consists mainly of bark and twigs, which it strips off trees using its powerful front legs and sharp teeth.

    Chế độ ăn của nhím chủ yếu bao gồm vỏ cây và cành cây mà chúng tước từ cây bằng đôi chân trước khỏe mạnh và hàm răng sắc nhọn.

  • The porcupine's quills are covered in a scent gland that deters predators and also functions as a lure for potential mates.

    Lông nhím được bao phủ bởi tuyến mùi có tác dụng xua đuổi động vật săn mồi và cũng có chức năng như một mồi nhử để thu hút bạn tình tiềm năng.

  • The porcupine's life expectancy in the wild is around -8 years, largely due to predation by coyotes, lynxes, and bobcats.

    Tuổi thọ của nhím trong tự nhiên là khoảng -8 năm, chủ yếu là do bị chó sói đồng cỏ, linh miêu và mèo rừng săn bắt.