sự reo mừng
/əʊˈveɪʃn//əʊˈveɪʃn/The word "ovation" originates from the Latin word "ovum," which means "egg." In ancient Roman theater, an ovation was a type of applauding or cheering that was given to an actor or performer, signifying their exceptional performance. The gesture involved tossing an egg-shaped or ovate object, typically a citron or a flower, towards the stage, hence the connection to the Latin word "ovum." In the 16th century, the term "ovation" was adopted into the English language to describe the act of receiving such a gesture. Over time, the meaning expanded to refer to any enthusiastic applause or accolades, whether literally tossing eggs or not. Today, an ovation is often used to describe a grand or triumphant reception, such as a standing ovation in a theater or a triumphant ovation for a historic achievement.
Khán giả đã dành cho nam diễn viên tràng pháo tay nồng nhiệt sau màn trình diễn xuất sắc của anh.
Nữ nhạc sĩ đã nhận được sự hoan nghênh nhiệt liệt từ đám đông khi cô kết thúc buổi hòa nhạc của mình.
Những lời nói của diễn giả đã gây được tiếng vang với khán giả và khiến họ tự nhiên vỗ tay hoan nghênh ông.
Trong lễ trao giải, người chiến thắng đã nhận được tràng pháo tay kéo dài từ những người đồng cấp.
Các vũ công đã nhận được sự hoan nghênh nhiệt liệt khi màn trình diễn ngoạn mục của họ kết thúc.
Người được vinh danh đã được chào đón bằng tràng pháo tay nồng nhiệt khi bước vào phòng.
Các em học sinh đã dành cho cô giáo của mình những tràng pháo tay nồng nhiệt để bày tỏ lòng biết ơn trước công sức của cô.
Đầu bếp đã nhận được sự hoan nghênh nhiệt liệt từ các thực khách của nhà hàng sau khi trình bày một món ăn hoàn hảo.
Quyết định của thẩm phán đã nhận được sự hoan nghênh nhiệt liệt từ bồi thẩm đoàn.
Cách tiếp cận sáng tạo của cô giáo đã nhận được sự hoan nghênh nhiệt liệt từ phía học sinh.