hình thái
/ˈmɔːfiːm//ˈmɔːrfiːm/The word "morpheme" derives from two Ancient Greek roots: " morphē" and "-ēma." "Morphē" is the stem for words related to shape or form, while "-ēma" is a suffix that denotes a grammatical unit, such as a morpheme (a meaningful unit in language that cannot stand alone). In linguistics, a morpheme is the smallest meaningful unit in a language, either free (standalone) or bound (attached to another morpheme or word). Free morphemes are words that can exist on their own, while bound morphemes, such as prefixes or suffixes, must be attached to a free morpheme. For example, in the English word "unhappiness," the prefix "un-" and the suffix "-ness" are both bound morphemes that alter the meaning of the free morpheme "happy." Meanwhile, words like "cat" and "dog" are examples of free morphemes in English. In summary, the word "morpheme" derives from Ancient Greek roots related to shape and grammatical units, and describes the smallest meaningful unit in a language that contributes to the overall meaning of a word or phrase.
"Từ 'nhảy' bao gồm hai hình thái, 'jum-' nghĩa là 'di chuyển' và '-p' chỉ tính từ."
"Phụ tố 'e' được thêm vào dạng hiện tại ngôi thứ ba số ít của động từ bất quy tắc trong tiếng Anh, chẳng hạn như 'sing' thành 'sings', là một hình thái phái sinh được gọi là dấu hiệu thay đổi nguyên âm."
"Hình thái '-ly' được thêm vào nhiều tính từ để tạo thành trạng từ tương ứng, chẳng hạn như 'happily' từ 'happy', là một hình thái phái sinh trong tiếng Anh."
"Hậu tố '-ed' trong từ 'jumped' biểu thị dạng quá khứ của động từ 'jump', đây là một hình thái biến tố trong tiếng Anh."
"Hình thái 'un-' trong các từ như 'unhappy' và 'undo' là tiền tố làm thay đổi nghĩa của từ gốc và được gọi là hình thái phái sinh trong tiếng Anh."
"Hình thái '-ness' được thêm vào các từ cơ sở như 'happy' để tạo thành danh từ như 'happiness' là một hình thái phái sinh trong tiếng Anh."
"Hình thái '-er' được thêm vào các từ như 'Writer' để tạo thành dạng so sánh như 'readER' là hậu tố được thêm vào để tạo thành dạng so sánh được gọi là hình thái biến tố trong tiếng Anh."
"Hình thái '-es' được thêm vào dạng ngôi thứ ba số ít của động từ thì hiện tại, chẳng hạn như 'chases', trong tiếng Anh là một hình thái biến tố biểu thị số nhiều."
"Hình thái '-ing' trong từ 'jumping' là một dạng phân từ được gọi là hình thái biến tố tiếp diễn trong tiếng Anh."
"Hình thái '-en' được thêm vào động từ nguyên thể của các từ cơ sở như 'teach' để tạo thành danh động từ như 'teaching' là một hình thái phái sinh trong tiếng Anh."
All matches