Điều khoản khác
/ˌmɪsəˈleɪniəs//ˌmɪsəˈleɪniəs/The word "miscellaneous" originates from the Latin term "miscella," which means "mixture" or "variety." This word was popularized during the medieval era when scholars gathered collections of diverse and unrelated materials, such as recipes, poetry, and philosophical texts, in a single manuscript. In English, the term "miscellany" was adopted to describe such collections during the Renaissance era. The word "miscellaneous" simply denotes a collection of different and unrelated items or things. Over time, the term's meaning has broadened to describe anything that lacks specific order or classification, and it is used to classify items that do not fit into any particular category or group.
Khu vực tạp hóa của cửa hàng có các mặt hàng như phụ kiện để bàn, ổ USB và quà tặng mới lạ.
Các loại phí khác nhau được liệt kê trên hóa đơn bao gồm phụ phí khi sử dụng thẻ tín dụng và phí dịch vụ dọn phòng.
Các chi phí khác nhau cho dự án bao gồm chi phí in ấn, vận chuyển và văn phòng phẩm.
Các mặt hàng khác nhau trong cuộc đấu giá bao gồm đèn cổ, tác phẩm nghệ thuật và đồ trang sức.
Các thiết bị khác nhau trong phòng thí nghiệm bao gồm máy quét, máy in và các thiết bị đa chức năng.
Các nhiệm vụ khác nhau được giao cho trợ lý bao gồm sắp xếp việc đi lại, tìm kiếm nhà cung cấp và chuẩn bị báo cáo.
Những đồ vật khác còn sót lại trong phòng bao gồm một bộ chìa khóa, một chiếc ví và một chiếc mũ.
Các giấy tờ cần thiết cho quá trình pháp lý bao gồm giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn và tờ khai thuế.
Các tin nhắn hỗn hợp trên hộp thư thoại điện thoại bao gồm các cuộc gọi nhỡ, cuộc gọi rác và cuộc gọi nhầm số.
Các mặt hàng tạp hóa trong đợt bán hàng thanh lý bao gồm trò chơi, đồ chơi và đồ gia dụng không còn cần thiết hoặc không muốn dùng nữa.