bất mãn
/ˈmælkəntent//ˌmælkənˈtent/The word "malcontent" has its roots in 14th-century Latin. "Malum" means "evil" and "contentum" means "satisfaction." Together, they form "malcontentum," which translates to "unhappy" or "uncontent." The term initially referred to a person who was dissatisfied or discontented, often with their circumstances or the status quo. Over time, the meaning of "malcontent" expanded to include someone who harbors a sense of discontent or resentment, often accompanied by a desire to change or overthrow the existing order. This sense of discontent can be rooted in political, social, or personal grievances. In modern usage, a malcontent is often described as a person who is bitter, disgruntled, or resentful, often to the point of being hostile or rebellious.
Sau nhiều lần cố gắng giải quyết khiếu nại, Peter bị coi là kẻ bất mãn và bị yêu cầu rời khỏi công ty.
Người bạn của Natalie, người luôn phàn nàn về công việc và đồng nghiệp, đã bị quản lý của cô coi là kẻ bất mãn.
Thái độ tiêu cực của nhân viên bất mãn đã ảnh hưởng đến tinh thần của toàn đội và người quản lý đã quyết định thực hiện hành động kỷ luật.
Khách hàng bất mãn vẫn tiếp tục yêu cầu hoàn lại tiền mặc dù chính sách trả hàng của cửa hàng đã hết hạn từ rất lâu.
James bị ban huấn luyện coi là kẻ bất mãn vì anh công khai chỉ trích chiến lược của đội.
Những lời phàn nàn liên tục của phụ huynh về chương trình giảng dạy và chính sách của trường đã gây ra căng thẳng giữa họ và các cơ quan quản lý giáo dục.
Những lời phàn nàn liên tục của người hàng xóm bất mãn về tiếng nhạc lớn đã dẫn đến một cuộc đối đầu căng thẳng với các thành viên ban nhạc.
Việc cậu sinh viên bất mãn từ chối tham gia thảo luận trên lớp và hoàn thành bài tập đã ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả học tập của cậu.
Sự tiêu cực và bi quan của người bạn bất mãn đã ảnh hưởng đến các thành viên khác trong nhóm.
Những đánh giá tiêu cực và sự chỉ trích của công chúng đối với nữ nghệ sĩ bất mãn này đã gây tổn hại đến danh tiếng của cô trong ngành.