- In this experiment, the independent variable is the amount of water added to the plant's soil, which will be varied while keeping all other factors constant.
Trong thí nghiệm này, biến độc lập là lượng nước bổ sung vào đất trồng cây, lượng nước này sẽ thay đổi trong khi vẫn giữ nguyên các yếu tố khác.
- The research hypothesis states that increasing the independent variable, which is the temperature of the room, will result in a decrease in the dependent variable, which is the time it takes for the food to spoil.
Giả thuyết nghiên cứu nêu rằng việc tăng biến độc lập là nhiệt độ phòng sẽ làm giảm biến phụ thuộc là thời gian thực phẩm bị hỏng.
- The independent variable in this study is the dosage of the medication, which will be increased from 50mg to 0mg in order to explore its effects.
Biến độc lập trong nghiên cứu này là liều lượng thuốc, sẽ được tăng từ 50mg lên 0mg để khám phá tác dụng của thuốc.
- To test the relationship between exercise and blood pressure, the independent variable will be the frequency of exercise, which will be manipulated by having participants work out for varying lengths of time each week.
Để kiểm tra mối quan hệ giữa tập thể dục và huyết áp, biến độc lập sẽ là tần suất tập thể dục, được điều chỉnh bằng cách yêu cầu người tham gia tập luyện trong các khoảng thời gian khác nhau mỗi tuần.
- The independent variable in this psychology experiment is the type of music played for the subjects, which will be varied in order to investigate its impact on mood.
Biến độc lập trong thí nghiệm tâm lý này là loại nhạc được phát cho đối tượng, loại nhạc này sẽ được thay đổi để nghiên cứu tác động của nó đến tâm trạng.
- The aim of this experiment is to determine whether there is a significant correlation between the independent variable, which is the level of noise pollution, and the dependent variable, which is the performance of students on a standardized test.
Mục đích của thí nghiệm này là xác định xem có mối tương quan đáng kể nào giữa biến độc lập là mức độ ô nhiễm tiếng ồn và biến phụ thuộc là kết quả bài kiểm tra chuẩn của học sinh hay không.
- The research question asks whether there is a causal relationship between the independent variable, which is the amount of caffeine consumed, and the dependent variable, which is the subject's ability to focus and concentrate.
Câu hỏi nghiên cứu đặt ra là liệu có mối quan hệ nhân quả giữa biến độc lập là lượng caffeine tiêu thụ và biến phụ thuộc là khả năng tập trung của đối tượng hay không.
- The independent variable in this sociological study is the presence of a support network, which will be manipulated by separating participants into groups of varying sizes and levels of social interaction.
Biến độc lập trong nghiên cứu xã hội học này là sự hiện diện của mạng lưới hỗ trợ, sẽ được điều chỉnh bằng cách chia những người tham gia thành các nhóm có quy mô và mức độ tương tác xã hội khác nhau.
- To examine the effects of stress on heart disease, the independent variable will be the amount of stress induced in the subjects through a series of controlled experiments.
Để kiểm tra tác động của căng thẳng đến bệnh tim, biến độc lập sẽ là mức độ căng thẳng gây ra cho đối tượng thông qua một loạt các thí nghiệm được kiểm soát.
- In order to study the relationship between diet and health, the independent variable will be the composition of the diet, which will be varied by having participants follow different meal plans for a set period of time.
Để nghiên cứu mối quan hệ giữa chế độ ăn uống và sức khỏe, biến độc lập sẽ là thành phần của chế độ ăn, chế độ ăn này sẽ thay đổi bằng cách yêu cầu người tham gia tuân theo các kế hoạch ăn uống khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định.