giả thuyết
/haɪˈpɒθəsaɪz//haɪˈpɑːθəsaɪz/"Hypothesize" originates from the Greek word "hupóthesis," meaning "a placing under" or "a foundation." This refers to the act of placing an idea or proposition as a foundation for further investigation or argument. Over time, "hupóthesis" evolved into the Latin "hypothesis," and eventually into the English "hypothesize," reflecting the process of forming a tentative explanation or proposition as a starting point for inquiry.
Nhà khoa học đưa ra giả thuyết rằng loại thuốc mới sẽ làm giảm đáng kể các triệu chứng của bệnh.
Để hiểu được nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ tội phạm tăng đột ngột, sở cảnh sát đưa ra giả thuyết rằng nguyên nhân có thể là do thiếu việc làm trong khu vực.
Sau khi nghiên cứu mô hình di cư của loài chim, nhà động vật học đưa ra giả thuyết rằng sự thay đổi điều kiện thời tiết có thể làm thay đổi lộ trình di cư của chúng.
Để kiểm tra tác động của chế độ ăn nhiều protein đối với việc giảm cân, chuyên gia dinh dưỡng đưa ra giả thuyết rằng những người áp dụng chế độ ăn này sẽ giảm cân nhiều hơn những người áp dụng chế độ ăn ít protein.
Nhà ngôn ngữ học đưa ra giả thuyết rằng ngôn ngữ được sử dụng bởi cộng đồng bản địa ở rừng mưa Amazon có thể liên quan đến ngôn ngữ được sử dụng bởi các nền văn minh cổ đại.
Nhà tâm lý học đưa ra giả thuyết rằng những cá nhân có lòng tự trọng cao hơn sẽ tự tin hơn và có cuộc sống hạnh phúc hơn.
Nhà địa chất đưa ra giả thuyết rằng vụ phun trào của núi lửa có thể là do áp suất tích tụ từ đá nóng chảy bên dưới bề mặt.
Nhà hóa học đưa ra giả thuyết rằng một cơ chế phản ứng mới có thể giải thích được hành vi bất thường của một số hợp chất trong một quá trình hóa học cụ thể.
Nhà khoa học máy tính đưa ra giả thuyết rằng một thuật toán sử dụng các kỹ thuật xử lý ngôn ngữ tự nhiên có thể dịch ngôn ngữ con người chính xác hơn.
Nhà kinh tế học đưa ra giả thuyết rằng việc thực hiện thu nhập cơ bản toàn dân (UBI) có thể dẫn đến giảm nghèo và bất bình đẳng thu nhập.