chị gái, em gái (cùng cha/mẹ khác mẹ/cha)
/ˈhɑːfˌsɪstə/"Half-sister" is a compound word formed by combining "half" and "sister." The term originated in the Middle Ages, when it was used to describe a woman who shared only one parent with another. The word "half" reflects the shared parentage, while "sister" denotes the familial relationship. The term emphasizes the biological connection while acknowledging the distinction from a full sibling who shares both parents.
Em gái cùng cha khác mẹ của Sarah, Emily, lớn lên ở một tiểu bang khác nhưng họ vẫn luôn giữ liên lạc qua nhiều năm.
Gặp gỡ chị gái cùng cha khác mẹ của tôi, Rachel. Chúng tôi phát hiện ra sự tồn tại của nhau chỉ vài năm trước và đã tìm hiểu nhau kể từ đó.
Chị gái cùng cha khác mẹ của tôi, Hannah, vừa mới kết hôn trong một buổi lễ ngoài trời tuyệt đẹp.
Mặc dù chị cùng cha khác mẹ của tôi, Lucy, kém tôi ba tuổi nhưng chúng tôi có một số thói quen và tính cách giống nhau.
Chị cùng cha khác mẹ của tôi, Katie, là một nghệ sĩ tài năng và đã phát triển sự nghiệp thành công trong ngành sáng tạo.
Mối quan hệ của cha tôi với người vợ đầu tiên đã sinh ra người chị cùng cha khác mẹ của tôi, Beth, người mà tôi chỉ gặp vài lần nhưng gần đây đã bắt đầu hiểu rõ hơn.
Em gái cùng cha khác mẹ của tôi, Tessa, luôn quan tâm đến những chuyến du lịch của tôi và thường hỏi tôi về những nơi nên đến tiếp theo.
Khi còn nhỏ, chị cùng cha khác mẹ của tôi, Sophie, luôn hướng ngoại hơn tôi rất nhiều và cô ấy đã khởi nghiệp kinh doanh cách đây vài năm.
Ông ngoại tôi có hai người vợ, và do đó, tôi có hai người chị cùng cha khác mẹ, Alexandra và Laura. Mặc dù chúng tôi không gặp nhau thường xuyên, nhưng chúng tôi rất trân trọng mối liên hệ mà chúng tôi chia sẻ.
Cuộc hôn nhân đầu tiên của cha tôi đã sinh ra người chị cùng cha khác mẹ của tôi, Georgia, người mà tôi đã trở nên thân thiết trong những năm gần đây khi cả hai chúng tôi đều lập gia đình. Cô ấy là một hệ thống hỗ trợ tuyệt vời khi tôi trải qua thiên chức làm mẹ.