người bảo lãnh
/ˌɡærənˈtɔː(r)//ˌɡærənˈtɔːr/"Guarantor" originates from the Latin word "garantus," meaning "to guarantee." It entered English in the 14th century, derived from the Old French "garant." Initially, "garant" referred to a person who gave a pledge or surety. Over time, the word evolved to specifically describe someone who pledges to fulfill the obligation of another if that person fails to do so.
John đồng ý làm người bảo lãnh trả tiền thuê nhà cho bạn mình vì lúc đó anh ấy đang gặp khó khăn về tài chính.
Với tư cách là người bảo lãnh cho khoản vay sinh viên của con gái mình, Maria đã ký một hợp đồng ràng buộc về mặt pháp lý hứa sẽ trả nợ trong trường hợp con gái bà không thể trả nợ.
Người bán xe yêu cầu người bảo lãnh phải ký hợp đồng vì điểm tín dụng của người nộp đơn thấp.
Ngân hàng yêu cầu người bảo lãnh trước khi chấp thuận đơn xin vay vì người vay không có đủ tài sản thế chấp.
Khi nộp đơn xin thuê căn hộ chung cư, chủ nhà đã yêu cầu phải có người bảo lãnh vì thu nhập của người thuê nhà không đáp ứng được yêu cầu.
Khi Tim mất việc, vợ anh đã đứng ra bảo lãnh cho các khoản thanh toán thế chấp để tránh bị tịch thu nhà.
Tên của người bảo lãnh xuất hiện trên hợp đồng cho thuê cùng với người thuê nhà, nêu rõ rằng họ chịu trách nhiệm tài chính cho việc thanh toán tiền thuê nhà.
Vai trò của người bảo lãnh là cung cấp sự bảo đảm tài chính cho bên cho vay hoặc bên cho thuê, đảm bảo rằng các khoản nợ hoặc tiền thuê được thanh toán khi cần thiết.
Trong một số trường hợp, điểm tín dụng của người bảo lãnh có thể là yếu tố quyết định việc phê duyệt hợp đồng cho vay hoặc cho thuê.
Sau nhiều năm thanh toán tiền thuê nhà đúng hạn, người bảo lãnh được giải thoát khỏi nghĩa vụ của mình và người thuê nhà trở thành người chịu toàn bộ trách nhiệm về hợp đồng cho thuê.