GLOBULE
/ˈɡlɒbjuːl//ˈɡlɑːbjuːl/The word "globule" originated from the Latin word "globulus," which means small round ball or globular shape. The word "globulus" itself can be traced back to the verb "gignere," meaning to beget, give birth, or become. In medieval Latin, "globulus" was used to describe an object with a spherical shape, such as a small globe or sphere. In the early 1600s, the word "globule" emerged in English with a similar meaning. It originally referred to small balls or spheres used in decorative arts or as lapidary tools. By the 1800s, the meaning of "globule" had expanded to include small round objects found in natural sciences, such as drops of liquid or masses of viscous substance, like a globule of molten lava or a globule of blood. In biology, "globule" is used to describe a small spherical object, especially a protein molecule that has folded into a compact, round shape. Globules can carry out important biological functions, such as catalyzing chemical reactions or binding to specific molecules in the body. In summary, the word "globule" derives from the Latin word "globulus," which means small round ball or globular shape. Its origin can be traced back to the Latin verb "gignere," meaning to beget, give birth, or become.
Nhà khoa học quan sát thấy một giọt dầu nổi trong ống nghiệm chứa đầy nước.
Quả bóng cao su được bơm căng cuối cùng sẽ biến thành một khối cầu khi không khí bên trong thoát ra ngoài.
Đôi mắt của cô sinh viên ngấn lệ khi cô bắt đầu khóc những giọt nước mắt vui mừng khi nghe tin này.
Máu trong ống tiêm tạo thành các giọt khi được lấy ra khỏi lọ.
Kỹ thuật viên có thể xác định mật độ của một chất bằng cách đo kích thước và số lượng các giọt chất đó.
Chất lỏng lấy ra từ khối u có các cầu lớn bất thường, gợi ý tình trạng ác tính.
Thạch lạnh trong tủ lạnh nở ra và biến thành những viên cầu mát lạnh khi tiếp xúc với nhiệt độ phòng.
Lớp kem tươi phủ trên món tráng miệng có chứa những giọt kem đã được đánh bông thành dạng kem mịn.
Chai sữa lắc tách thành các thành phần gồm sữa tách kem và các giọt kem nổi trên bề mặt.
Bề mặt thủy ngân trong nhiệt kế hình thành các giọt bạc khi nhiệt độ giảm xuống dưới điểm đóng băng.