ăn bám
/ˈfriːləʊdɪŋ//ˈfriːləʊdɪŋ/The term "freeloading" originated in the early 20th century in the United States, specifically in the context of the railroad industry. Initially, the term referred to passengers who traveled on a train without paying the fare, known as "free loaders." These individuals would hop on and off trains, a practice known as "hoboing," in order to travel for free. As the popularity of this practice grew, the term "freeloading" expanded beyond the railway context to refer to anyone who takes advantage of others without contributing anything in return. The meaning of the term now applies to a variety of situations, from individuals who receive unwarranted benefits from others to businesses that take advantage of their customers without offering anything of value in return. In essence, the word "freeloading" now refers to anyone who receives something without providing anything of value in return.
Cha mẹ Jane cáo buộc cô ăn bám vì cô không đóng góp tài chính cho gia đình trong suốt năm qua.
Cả nhóm bạn đều ăn bám David, người đã đồng ý trả tiền bữa tối cho mọi người.
Tom cảm thấy tội lỗi vì đã ăn bám trong chuyến du lịch ba lô khắp châu Âu, khi anh nhận lời mời đi ăn uống từ những người lạ.
Những người tổ chức hội nghị đã phải ngăn chặn những người tham dự lén lút vào sự kiện mà không đăng ký.
Sau khi ly hôn, Amy dự định sẽ sống tiết kiệm và không sống bám vào tiền của bạn bè và gia đình.
Thật bực bội khi mọi người đến dự tiệc chỉ để ăn chơi hưởng thụ mà không hề đóng góp gì.
Chính sách của công ty về việc nhân viên ăn bám rất rõ ràng: những ai không đạt chỉ tiêu sẽ bị sa thải.
Khi người đồng nghiệp mới ăn bám trong vài tuần đầu, những người còn lại trong nhóm không khỏi cảm thấy bực bội.
Người lái xe taxi đã thô lỗ nhắc nhở hành khách đi xe về tiền xe và không cho anh ta xuống nếu chưa trả tiền.
Theo chuyên gia kinh doanh, những kẻ ăn bám chỉ biết dựa dẫm vào người khác để kiếm sống không phải là doanh nhân thực thụ.
All matches