đã đi trước
/fɔːˈɡəʊ//fɔːrˈɡəʊ/"Forego" originates from Old English "forgān," a combination of "for-" (meaning "before" or "in front of") and "gān" (meaning "to go"). It literally means "to go before" or "to go ahead of." This concept evolved to signify "to go without" or "to give up" something, reflecting the idea of moving past something and leaving it behind. By the 15th century, "forego" settled into its modern meaning of "to give up, renounce, or abstain from."
Jane quyết định bỏ cà phê buổi sáng để theo đuổi chế độ ăn kiêng mới.
Tổng giám đốc điều hành thông báo với hội đồng quản trị rằng ông sẽ hủy kỳ nghỉ sắp tới để giải quyết một cuộc khủng hoảng cấp bách.
Để tiết kiệm tiền, gia đình quyết định không ăn ngoài nữa mà thường xuyên nấu ăn ở nhà hơn.
Chiến dịch tranh cử của chính trị gia này hứa sẽ từ bỏ bất kỳ dự án nào gây hại cho môi trường.
Bác sĩ khuyên bệnh nhân nên bỏ thuốc lá để cải thiện sức khỏe.
Để hoàn thành dự án đúng thời hạn, nhóm đã quyết định bỏ giờ nghỉ trưa và tiếp tục làm việc.
Vận động viên này đã từ bỏ cơ hội chơi ở trận chung kết để giúp đỡ đồng đội bị thương.
Trong một khoảnh khắc hào phóng, vị triệu phú đã tuyên bố ông sẽ không nhận tiền thưởng hàng năm và quyên góp số tiền đó cho tổ chức từ thiện.
Khi những đứa trẻ đã ngủ, cặp đôi quyết định không đi chơi buổi tối mà ở nhà.
Để chuyến đi tiết kiệm hơn, du khách quyết định không ở khách sạn mà ngủ trong xe.
All matches