phần mềm
/ˈfɜːmweə(r)//ˈfɜːrmwer/The term "firmware" was first coined in the 1960s by IBM to describe the software that was embedded in the read-only memory (ROM) of their System/370 mainframe computers. At the time, the term "software" referred specifically to programs that were stored in RAM and executable only while the computer was powered on. In contrast, "firmware" referred to the permanent, non-volatile code that was stored in ROM and remained in place even when the machine was turned off. This distinction was important because firmware was considered to be an intermediate stage between software and hardware, being more permanent and inflexible than software, but more adaptable than pure hardware. Today, the term "firmware" is widely used to describe any type of program that is installed in non-volatile memory and is used to control the behavior of a device.
Phần mềm của điện thoại thông minh mới đảm bảo hiệu suất nhanh và mượt mà.
Nhà sản xuất thường xuyên phát hành bản cập nhật cho phần mềm của thiết bị để tăng khả năng tương thích với phần mềm mới hơn.
Phần mềm trên máy in cho phép tùy chỉnh cài đặt trang và tốc độ in.
Phần mềm của bộ định tuyến bao gồm các tính năng bảo mật tiên tiến để bảo vệ mạng của bạn khỏi sự truy cập trái phép.
Cập nhật chương trình cơ sở của chuột không dây có thể cải thiện khả năng kết nối và độ phản hồi của chuột.
Phần mềm của đồng hồ thông minh cho phép đồng bộ hóa dữ liệu với các thiết bị và ứng dụng thông minh khác.
Phần mềm của máy ảnh cung cấp nhiều tùy chỉnh khác nhau về chất lượng hình ảnh và cài đặt độ phơi sáng.
Phần mềm của máy chơi game có các chế độ chơi mới và nội dung có thể tải xuống.
Phần mềm của TV thông minh có khả năng cập nhật các dịch vụ phát trực tuyến internet và cài đặt độ phân giải.
Phần mềm hệ thống của xe quản lý hiệu suất động cơ và truyền các thông báo lỗi hữu ích tới người lái xe.