nơi ở
/ˈdwelɪŋ//ˈdwelɪŋ/The word "dwelling" has its roots in Old English and Germanic languages. The earliest recorded form of the word is "dwellian," which dates back to around 700 AD. It is derived from the Proto-Germanic word "*waliziz," meaning "to dwell" or "to live." This word is also related to the Proto-Indo-European root "*wel-," which conveyed the idea of "to turn" or "to direct." Over time, the spelling and meaning of the word evolved. In Middle English (circa 1100-1500 AD), the word "dwelling" referred to a person's place of residence or a fixed abode. In modern English, the word has a broader connotation, encompassing not only a physical building or structure but also the sense of a person's inhabited space or community. Despite its evolution, the word "dwelling" still retains its core meaning of a place where people live and reside.
Ngôi nhà nhỏ ấm cúng của gia đình ở vùng nông thôn là nơi ở yên bình của họ trong hơn một thập kỷ.
Tòa nhà chọc trời này cung cấp nơi ở sang trọng cho những doanh nhân giàu có ngay trung tâm thành phố.
Ngôi nhà bỏ hoang ở ngoại ô thị trấn là một nơi ở ma quái, ẩn chứa đầy bí ẩn và bi kịch.
Ngôi nhà gỗ ven biển được du khách yêu thích là nơi trú ngụ lý tưởng cho một kỳ nghỉ thư giãn và phục hồi sức khỏe.
Khu điền trang rộng lớn này cung cấp nơi ở thoải mái và xa hoa cho gia đình quý tộc.
Chiếc lều tạm bợ trong rừng đóng vai trò là nơi ở đơn giản nhưng đủ tiện nghi cho du khách ba lô.
Lâu đài lớn trong thị trấn thời trung cổ có những ngôi nhà được trang trí công phu và xa hoa dành cho gia đình hoàng gia.
Căn hộ lộn xộn của người phụ nữ lớn tuổi có đầy đủ mọi thứ bà cần cho nơi ở khiêm tốn của mình.
Ngôi nhà bền vững được thiết kế với các tính năng thân thiện với môi trường, tạo nên một nơi ở thoải mái và thân thiện với môi trường.
Chiếc du thuyền sang trọng này cung cấp nơi ở xa hoa và xa xỉ cho những chuyến phiêu lưu trên biển của cặp đôi giàu có.