Definition of dunlin

dunlinnoun

chim sơn ca

/ˈdʌnlɪn//ˈdʌnlɪn/

The origin of the word "dunlin" can be traced back to Old Norse, which was spoken by the Vikings who settled in Scotland and other parts of Britain during the 9th and 10th centuries. In Old Norse, the word for this bird was "ordolín," which is a combination of two words: "ordr" meaning "mud" or "marsh," and "linnehálfr" meaning "linden" or "lime tree." The Vikings would have observed this bird feeding on the snails and other invertebrates that lived on the linden trees in the muddy marshes along the coast. The Old Norse word "ordolín" evolved into the Old English word "dernluga" and eventually into the modern English word "dunlin." "Dun" in this case refers to a brown or streaky color, which is characteristic of the dunlin's plumage. So, the word "dunlin" has its roots in the Viking era, when these birds were first described and named by the Scandinavian settlers, and it has endured as a part of the English language for over a thousand years.

namespace
Example:
  • The flock of dunlins waded through the shallow water of the estuary, probing for mollusks and crustaceans with their long, thin beaks.

    Đàn chim choắt lội qua vùng nước nông của cửa sông, tìm kiếm động vật thân mềm và giáp xác bằng chiếc mỏ dài và mỏng của chúng.

  • During migration, the dunlins stopped at the wetlands and fed on seeds and tender shoots to replenish their energy reserves.

    Trong quá trình di cư, chim choắt dừng lại ở vùng đất ngập nước và ăn hạt và chồi non để bổ sung năng lượng dự trữ.

  • Despite the harsh winds whipping through the salt marshes, the dunlins were undeterred, sticking close together for warmth and shelter.

    Bất chấp những cơn gió mạnh thổi qua đầm lầy nước mặn, đàn chim choắt không hề nao núng, chúng bám chặt vào nhau để giữ ấm và trú ẩn.

  • The chicks of the dunlins huddled under the wings of their mothers, learning to navigate the dangerous coastline and avoid predators.

    Những chú chim choắt con co ro dưới cánh của mẹ, học cách di chuyển trên bờ biển nguy hiểm và tránh những kẻ săn mồi.

  • The dunlins' distinctive brown and white plumage helped them blend in with the sand and gravel on the beaches, making them hard to spot for predators.

    Bộ lông nâu và trắng đặc trưng của loài chim choắt giúp chúng hòa mình vào cát và sỏi trên bãi biển, khiến chúng khó bị phát hiện bởi những kẻ săn mồi.

  • The dunlins' high-pitched calls filled the air as they took flight, their wings beating a rapid rhythm as they soared into the sky.

    Tiếng kêu the thé của loài chim choắt lớn vang vọng khắp không trung khi chúng bay, đôi cánh đập theo nhịp điệu nhanh khi chúng bay vút lên bầu trời.

  • As the sun began to set, the dunlins gathered in flocks, moving towards their communal roosting spots for the night.

    Khi mặt trời bắt đầu lặn, loài chim choắt lớn tụ tập thành đàn, di chuyển về nơi đậu chung của chúng để nghỉ đêm.

  • The dunlins' breeding grounds in Arctic tundras were slowly changing due to climate change, causing disruptions in their breeding patterns and population decline.

    Khu vực sinh sản của loài chim choắt mỏ cong ở vùng lãnh nguyên Bắc Cực đang dần thay đổi do biến đổi khí hậu, gây ra sự gián đoạn trong mô hình sinh sản của chúng và làm suy giảm quần thể.

  • Ornithologists and wetland managers are closely monitoring the population of dunlins to understand the effects of habitat loss and pollution on their survival.

    Các nhà điểu học và người quản lý đất ngập nước đang theo dõi chặt chẽ quần thể chim choắt mỏ cong để hiểu được tác động của việc mất môi trường sống và ô nhiễm đến sự sống còn của chúng.

  • The conservation efforts for dunlins include the preservation of their wetland habitats, controlling their hunting in certain areas, and reducing water pollution that negatively affects their food sources and breeding grounds.

    Những nỗ lực bảo tồn loài chim choắt bao gồm bảo tồn môi trường sống đất ngập nước của chúng, kiểm soát hoạt động săn bắt của chúng ở một số khu vực nhất định và giảm ô nhiễm nước ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn thức ăn và nơi sinh sản của chúng.