người gác cửa
/ˈdɔːmən//ˈdɔːrmən/The word "doorman" has a simple origin: it's a combination of the words "door" and "man." It literally describes a man who stands at a door, typically serving as a gatekeeper or attendant. The term likely emerged in the Middle Ages when grand houses and castles began employing individuals to manage the flow of people entering and exiting. Over time, the term evolved to encompass the specific role of welcoming guests and providing security at hotels, restaurants, and other establishments.
Người đàn ông cao lớn mặc đồng phục đen đứng cạnh lối vào tòa nhà là người gác cửa. Anh ấy dành cả ngày để chào đón cư dân, thu thập các gói hàng và đảm bảo rằng chỉ những người được ủy quyền mới được vào tòa nhà.
Người gác cửa đã giúp tôi mang những chiếc túi nặng về căn hộ sau một ngày di chuyển mệt mỏi.
Khi người gác cửa thấy tôi loay hoay với chìa khóa, anh ấy đã đề nghị mở cửa giúp tôi.
Người gác cửa quét danh sách khách và bấm tên tôi vào hệ thống liên lạc nội bộ để tôi được phép vào.
Người gác cửa là một phần không thể thiếu trong hệ thống an ninh của tòa nhà, theo dõi mọi người ra vào và báo cáo bất kỳ hoạt động đáng ngờ nào.
Người gác cửa mỉm cười và giữ cửa mở cho tôi mỗi khi tôi ra vào tòa nhà.
Người gác cửa đã gọi thang máy cho tôi khi thấy tôi đứng bên ngoài trời mưa.
Người gác cửa tòa nhà của tôi hiểu rõ sở thích của tôi và luôn theo dõi các gói hàng tôi đã nhận, giúp tôi dễ dàng lấy chúng.
Bất cứ khi nào tôi cần thứ gì đó từ khu phố, như một chai sữa hay một tờ báo, người gác cửa đều tử tế chạy việc vặt giúp tôi.
Người gác cửa là người đầu tiên tôi tiếp xúc khi trở về nhà, và sự nồng hậu và niềm nở của anh ấy khiến tôi cảm thấy được chào đón và an toàn mỗi ngày.