sự giáng chức
/diːˈməʊʃn//diːˈməʊʃn/"Demotion" comes from the Latin word "demotionem," which is the accusative singular form of "demotio." "Demotio" itself is derived from the verb "demovere," meaning "to move down, remove, or lower." The term first appeared in English in the 16th century and was initially used in a broader sense to refer to the act of moving something downward or lowering its position. Over time, the meaning evolved to specifically refer to the act of lowering someone's rank or position, particularly in a professional context.
Sau một loạt sai lầm trong hoạt động, CEO của công ty đã bị giáng chức và hiện đang giữ chức phó chủ tịch phụ trách bán hàng.
Viên cảnh sát trước đó đã được cân nhắc thăng chức nhưng bất ngờ bị giáng chức do vi phạm chính sách của sở.
Giám đốc điều hành, người đã dẫn dắt công ty đến thành công trong nhiều năm, đột nhiên bị giáng chức xuống vị trí cấp dưới trong quá trình tái cấu trúc công ty.
Trợ lý huấn luyện viên từng làm việc cho một đội bóng đá hàng đầu trong nhiều năm đã bị giáng chức vì thành tích kém trong các trận đấu.
Giáo viên có thành tích kém liên tục bất ngờ bị giáng chức xuống vị trí giảng dạy với mức lương thấp hơn.
Người quản lý tiếp thị đã gắn bó với công ty nhiều năm đã bị giáng chức xuống vị trí cấp dưới khi công ty công bố một cuộc cải tổ lớn trong bộ phận tiếp thị.
Người đứng đầu phòng ban bị liên lụy vào một số hành vi sai trái đã bị giáng chức xuống một vị trí thấp hơn, tước bỏ mọi trách nhiệm lãnh đạo và quản lý.
Vận động viên tài năng bị bỏ qua trong đợt thăng chức đã bị giáng xuống một cấp bậc thấp hơn do chấn thương ảnh hưởng đến thành tích của anh.
Giám đốc tài chính đã gắn bó với công ty nhiều năm đã bị giáng chức vì một số sai sót trong quản lý tài chính.
Giám đốc bán hàng trước đó đã được thăng chức nhiều lần nhưng cuối cùng lại bị giáng chức do hiệu suất bán hàng kém và không đạt được mục tiêu.