tính từ
đang khóc, khóc lóc (người)
chy nước, rỉ nước
weeping rock: đá rỉ nước, đá đổ mồ hôi
(y học) chy nước (vết đau)
khóc
/ˈwiːpɪŋ//ˈwiːpɪŋ/Từ "weeping" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ "wēpan", có nghĩa là "khóc, khóc". Từ này, đến lượt nó, có thể bắt nguồn từ tiếng Đức nguyên thủy "wēpan", cho thấy một tổ tiên chung của tiếng Đức cho từ này. Từ này đã phát triển theo thời gian, với âm "w" nhẹ hơn thành "wh" trong tiếng Anh trung đại, tạo thành "weping". Đến thế kỷ 16, cách viết hiện đại "weeping" đã trở thành chuẩn mực. Khái niệm khóc lóc và mối liên hệ của nó với nỗi buồn và sự đau khổ là một trải nghiệm phổ quát của con người, được phản ánh trong lịch sử lâu dài và rộng rãi của từ này.
tính từ
đang khóc, khóc lóc (người)
chy nước, rỉ nước
weeping rock: đá rỉ nước, đá đổ mồ hôi
(y học) chy nước (vết đau)
Cô nắm lấy tay anh khi anh khóc không ngừng, cảm thấy mắt mình ngấn lệ vì những giọt nước mắt chưa rơi.
Người mẹ khóc khi đặt đứa con nhỏ của mình xuống nơi an nghỉ, trái tim bà tan nát vì đau buồn.
Tin tức về bệnh tình của anh khiến tất cả chúng tôi đều khóc, cố gắng hỗ trợ nhau trong biển nỗi buồn.
Cặp đôi khóc khi chia tay, tình yêu họ dành cho nhau không hề lay chuyển mặc dù khoảng cách phía trước rất xa.
Những người lính khóc khi nhận được lệnh dấn thân vào nơi chưa biết, vật lộn với cảm giác không thể tránh khỏi.
Đứa trẻ khóc khi phải đối mặt với tương lai vô định, trái tim nhỏ bé của em trĩu nặng nỗi bất định.
Bộ tộc này khóc khi chứng kiến vùng đất thiêng liêng của họ bị phá hủy, đau buồn vì quá khứ đã bị cướp mất.
Khán giả đã khóc khi đỉnh điểm của vở kịch hé lộ một sự thật thô thiển và không thể lay chuyển, cảm xúc của họ dâng trào mãnh liệt.
Các nhà văn đã khóc khi thấy giấc mơ của mình chỉ là một giấc mơ, đồng cảm với số đông những người không đạt được mục tiêu nhưng không bao giờ bỏ cuộc.
Các nhà thám hiểm đã khóc khi tình cờ phát hiện ra những tàn tích bị lãng quên, tràn ngập sự kinh ngạc và ngạc nhiên trước những bí mật đã bị lãng quên từ lâu.
All matches