danh từ
thung lũng
(kiến trúc) khe mái
thời kỳ vô cùng bi đát, thời kỳ gần kề cõi chết
thung lũng
/ˈvali/Từ "valley" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "weal", có nghĩa là "valley" hoặc "khu vực trũng thấp". Từ này bắt nguồn từ tiếng Đức nguyên thủy "*waliz", cũng là nguồn gốc của từ tiếng Đức hiện đại "Wald", có nghĩa là "forest". Từ tiếng Đức nguyên thủy này được cho là bắt nguồn từ gốc tiếng Ấn-Âu nguyên thủy "*wel-", có nghĩa là "xoắn" hoặc "quay". Trong tiếng Anh cổ, từ "weal" được dùng để mô tả một vùng đất trũng thấp, thường được bao quanh bởi đồi hoặc núi. Theo thời gian, cách viết của từ này đã phát triển thành "vale" và sau đó là "valley", và ý nghĩa của nó được mở rộng để bao gồm bất kỳ vùng đất thấp nào, bao gồm các thung lũng giữa núi hoặc đồi. Ngày nay, từ "valley" được sử dụng để mô tả nhiều loại cảnh quan và đặc điểm địa lý trên khắp thế giới.
danh từ
thung lũng
(kiến trúc) khe mái
thời kỳ vô cùng bi đát, thời kỳ gần kề cõi chết
Những người đi bộ đường dài dừng lại để chiêm ngưỡng quang cảnh tuyệt đẹp của thung lũng xanh tươi bên dưới.
Những vườn nho nổi tiếng của Thung lũng Napa ở California sản xuất ra một số loại rượu vang hảo hạng nhất thế giới.
Thung lũng bao quanh thị trấn nhỏ này được đặc trưng bởi những ngọn đồi nhấp nhô và cảnh đồng quê đẹp như tranh vẽ.
Dòng sông uốn lượn qua thung lũng hẹp, tạo nên một con đường phức tạp xuyên qua những tảng đá.
Thung lũng tràn ngập hương thơm ngọt ngào của hoa dại vào mùa xuân.
Ngôi nhà gỗ nhỏ trong thung lũng chính là nơi lý tưởng để trốn tránh sự ồn ào và náo nhiệt của cuộc sống thành phố.
Thung lũng này là vùng đất nông nghiệp màu mỡ, nơi trồng ngô, lúa mì và đậu nành.
Mặt trời nhô ra khỏi những đám mây, chiếu ánh sáng vàng xuống thung lũng và tạo nên một khung cảnh ngoạn mục.
Thung lũng được rải rác những cây cao, kiêu hãnh với đủ sắc màu mùa thu.
Gió thung lũng thổi nhẹ qua những tán cây, làm lá cây xào xạc và thì thầm những bí mật.
All matches