Định nghĩa của từ touch judge

touch judgenoun

chạm vào thẩm phán

/ˈtʌtʃ dʒʌdʒ//ˈtʌtʃ dʒʌdʒ/

Thuật ngữ "touch judge" bắt nguồn từ rugby league, một biến thể của rugby football có nguồn gốc từ Anh vào cuối những năm 1800. Trong rugby league, cũng như rugby union, scrum và lineout được sử dụng để bắt đầu lại trận đấu sau một số loại dừng nhất định trong trận đấu. Tuy nhiên, trong rugby league, những lần khởi động lại này phức tạp hơn nhiều so với rugby union. Sự phức tạp này tạo ra nhu cầu về các trọng tài bổ sung để giúp giám sát các tình huống này và đảm bảo rằng các quy tắc được tuân thủ đúng. Trong thời gian dừng cho scrum và lineout, hai trọng tài chạm bóng được chỉ định để theo dõi từ đường biên (đường biên dọc) và đảm bảo rằng bóng không được một trong hai đội cố tình chạm vào. Họ cũng chịu trách nhiệm quyết định xem chân của một cầu thủ có vô tình chạm vào trong khi chơi hay liệu một cầu thủ có ở trước hay sau đường biên khi đá bóng hay không. Các trọng tài chạm bóng truyền đạt quyết định của mình cho trọng tài bằng cách giơ một số ngón tay thích hợp, với một ngón tay đại diện cho đường biên bốn mét và hai ngón tay đại diện cho đường biên mười mét. Thuật ngữ "touch judge" đã trở thành một phần của thuật ngữ liên đoàn bóng bầu dục và kể từ đó đã được các môn thể thao khác áp dụng, chẳng hạn như bóng bầu dục Mỹ, sử dụng các trọng tài trợ lý tương tự để giám sát đường biên của sân. Tóm lại, nguồn gốc của thuật ngữ "touch judge" có thể bắt nguồn từ các tình huống khởi động lại độc đáo trong liên đoàn bóng bầu dục, khi cần có hai trọng tài để đảm bảo tuân thủ các quy tắc trong các tình huống dừng phức tạp.

namespace
Ví dụ:
  • The touch judge awarded a penalty to the opposing team after a player was tackled illegally in mid-air.

    Trọng tài đã quyết định thổi phạt đền cho đội đối phương sau khi một cầu thủ bị vào bóng trái phép giữa không trung.

  • The touch judge raised his flag to indicate a knock-on by the attacking team, awarding possession to the opposing team.

    Trọng tài giơ cờ báo hiệu lỗi đánh bóng của đội tấn công, trao quyền sở hữu bóng cho đội đối phương.

  • The touch judge deemed the ball to have gone out of bounds, awarding a lineout to the defending team.

    Trọng tài xác định bóng đã ra ngoài biên và cho đội phòng thủ được quyền giao bóng.

  • The touch judge signaled for a scrum, as the ball was deemed to have been pulled down before the players could bind.

    Trọng tài ra hiệu bắt đầu trận đấu vì bóng được cho là đã bị kéo xuống trước khi các cầu thủ kịp chạm bóng.

  • The touch judge blew his whistle to signal that play had been stopped, as one team was infringing by not releasing the opponent.

    Trọng tài biên thổi còi báo hiệu trận đấu đã dừng lại vì một đội vi phạm khi không thả đối thủ ra.

  • The touch judge gave a warning to the substituted player for entering the field of play without permission, reminding him of the substitution laws.

    Trọng tài giám sát đã cảnh cáo cầu thủ bị thay ra vì đã vào sân thi đấu mà không được phép, đồng thời nhắc nhở anh ta về luật thay người.

  • The touch judge awarded a penalty try after the attacking team was prevented from scoring by a series of infringements by the opposing team.

    Trọng tài đã cho đội tấn công hưởng quả phạt đền sau khi đội đối phương liên tục phạm lỗi và không thể ghi bàn.

  • The touch judge did not see the ball being grounded clearly and sent the ball to the Johanne commissioner to decide whether the try would stand.

    Trọng tài không nhìn thấy rõ quả bóng chạm đất nên đã chuyển quả bóng cho ủy viên Johanne để quyết định xem cú chạm bóng có hợp lệ hay không.

  • The touch judge awarded a free-kick to the opposing team after the defending team kicked the ball out of bounds from the lasted tackle.

    Trọng tài đã cho đội đối phương hưởng quả đá phạt sau khi đội phòng thủ đá bóng ra ngoài biên ở pha vào bóng cuối cùng.

  • The touch judge called for the TMO to check whether there was a forward pass in the lead-up to the try, and after viewing the replay, confirmed the try.

    Trọng tài chạm bóng yêu cầu TMO kiểm tra xem có đường chuyền về phía trước nào trước khi ghi bàn hay không và sau khi xem lại băng ghi hình, đã xác nhận bàn thắng.

Từ, cụm từ liên quan

All matches